Thứ sáu, 29/03/2024

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước bến phao neo và khu nước ra luồng tại bến phao neo BP2, BP6, BP7 cảng Tân Cảng Cát Lái

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

 AN TOÀN HANG HÀI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 190/TBHH-TCBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 16 tháng 9 năm 2019

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước bến phao neo và khu nước ra luồng tại bến phao neo BP2, BP6, BP7 cảng Tân Cảng Cát Lái

HCM – 41 – 2019

–  Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

–  Tên luồng: Luồng hàng hải Đồng Nai.

Căn cứ Đơn đề nghị số 2345/ĐN-TCT ngày 09/9/2019 của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải phạm vi khu nước bến phao neo và khu nước ra luồng tại bến phao neo BP2, BP6, BP7 cảng Tân Cảng Cát Lái,

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

Trong phạm vi khảo sát độ sâu khu nước bến phao neo và khu nước ra luồng tại bến phao neo BP2, BP6, BP7 cảng Tân Cảng Cát Lái, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

  1. Khu nước bến phao neo BP2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B1 10o45’21,1”N 106o47’32,9”E 10o45’17,4”N 106o47’39,4”E
B2 10o45’22,9”N 106o47’32,1”E 10o45’19,2”N 106o47’38,6”E
B5 10o45’25,8”N 106o47’38,5”E 10o45’22,1”N 106o47’45,0”E
B6 10o45’24,0”N 106o47’39,3”E 10o45’20,3”N 106o47’45,8”E
  • Độ sâu đạt 10,5m trở lên.
  1. Khu nước ra luồng bến phao neo BP2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B2 10o45’22,9”N 106o47’32,1”E 10o45’19,2”N 106o47’38,6”E
B3 10o45’26,8”N 106o47’30,3”E 10o45’23,1”N 106o47’36,8”E
B4 10o45’29,9”N 106o47’36,6”E 10o45’26,3”N 106o47’43,0”E
B5 10o45’25,8”N 106o47’38,5”E 10o45’22,1”N 106o47’45,0”E
  • Độ sâu đạt 8,6m trở lên.
  1. Khu nước bến phao neo BP6, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B7 10o45’25,0”N 106o47’44,6”E 10o45’21,3”N 106o47’51,0”E
B8 10o45’27,3”N 106o47’43,2”E 10o45’23,6”N 106o47’49,7”E
B11 10o45’31,6”N 106o47’50,6”E 10o45’28,0”N 106o47’57,1”E
B12 10o45’29,4”N 106o47’51,9”E 10o45’25,7”N 106o47’58,4”E
  • Độ sâu đạt 10,6m trở lên.
  1. Khu nước ra luồng bến phao neo BP6, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B8 10o45’27,3”N 106o47’43,2”E 10o45’23,6”N 106o47’49,7”E
B9 10o45’31,8”N 106o47’40,4”E 10o45’28,2”N 106o47’46,9”E
B10 10o45’35,7”N 106o47’48,1”E 10o45’32,0”N 106o47’54,6”E
B11 10o45’31,6”N 106o47’50,6”E 10o45’28,0”N 106o47’57,1”E
  • Độ sâu đạt 10,6m trở lên.
  1. Khu nước bến phao neo BP7, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B13 10o45’30,1”N 106o47’57,4”E 10o45’26,4”N 106o48’03,9”E
B14 10o45’32,2”N 106o47’55,4”E 10o45’28,5”N 106o48’01,9”E
B17 10o45’38,5”N 106o48’02,0”E 10o45’34,8”N 106o48’08,5”E
B18 10o45’36,4”N 106o48’04,1”E 10o45’32,7”N 106o48’10,6”E
  • Độ sâu đạt 11,8m trở lên.
  1. Khu nước ra luồng bến phao neo BP7, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
B14 10o45’32,2”N 106o47’55,4”E 10o45’28,5”N 106o48’01,9”E
B15 10o45’37,0”N 106o47’50,7”E 10o45’33,3”N 106o47’57,2”E
B16 10o45’41,3”N 106o47’59,2”E 10o45’37,6”N 106o48’05,7”E
B17 10o45’38,5”N 106o48’02,0”E 10o45’34,8”N 106o48’08,5”E
  • Độ sâu đạt 10,9m trở lên.
Nơi nhận:

–   Cục Hàng hải Việt Nam;

–   Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh;

–   Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

–   Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

–   Website www.vms-south.vn;

–   Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT;

–   Lưu VT-VP; P.ATHHNhiên.

KT.TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

Trần Đức Thi


Những thông báo khác

Thiết lập mới phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng “NV1″, “NV2″ khống chế khu vực thi công nạo duy tu luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu năm 2018.

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Đồng Nai

Về thông số kỹ thuật khu vực đón trả hoa tiêu tại cảng biển An Thới – tỉnh Kiên Giang

Về việc điều chỉnh hướng tuyến và thay đổi đặc tính hoạt động các phao báo hiệu hàng hải số “3A”, “4A” luồng hàng hải Quy Nhơn

Về việc chấm dứt hoạt động phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng “TH1”, “TH2” phục vụ công trình xây dựng nhà máy điện gió Tân Thuận giai đoạn 1 và giai đoạn 2