Thứ sáu, 19/04/2024

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Soài Rạp

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Soài Rạp

HCM – 16 – 2018

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Soài Rạp.

Căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ SR_1805_01 đến SR_1805_19, tỷ lệ 1/5000 và bình đồ độ sâu ký hiệu từ SR_1805_20 đến SR_1805_26, tỷ lệ 1/2000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành tháng 5 năm 2018 và đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,

Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

Trong phạm vi thiết kế đáy luồng hàng hải được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

  1. Đoạn luồng từ phao số “0” đến cặp phao số “15”, “16”, chiều dài khoảng 17,9km, phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 160m:

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao số “4” + 840m đến hạ lưu phao số “6” – 870m, chiều dài khoảng 900m, lấn luồng xa nhất 54m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 7,5m nằm sát biên luồng.

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu phao số “6” – 870m đến thượng lưu phao số “6” + 130m, chiều dài khoảng 1,0km, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng 9,0m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 3,4m nằm sát biên phải luồng, cách biên phải luồng khoảng 8,5m.

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ phao số “5” đến thượng lưu phao số “7” + 200m, chiều dài khoảng 1,3km, lấn luồng xa nhất 65m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 3,3m nằm sát biên luồng, cách biên luồng khoảng 3,0m.

- Tồn tại các điểm cạn tại các vị trí có tọa độ như sau:

Độ Sâu

(m)

Hệ VN-2000, kinh tuyến trục

106°, múi chiếu 3°

Hệ WGS – 84, kinh tuyến trục

105°, múi chiếu 3°

Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,9 10°17’36,7” N 106°54’41,6” E 10°17’33,0” N 106°54’48,1” E
9,3 10°17’38,1” N 106°54’39,2” E 10°17’34,4” N 106°54’45,7” E
9,3 10°17’39,1” N 106°54’37,0” E 10°17’35,4” N 106°54’43,4” E
9,2 10°17’41,5” N 106°54’32,4” E 10°17’37,9” N 106°54’38,8” E
9,4 10°17’43,7” N 106°54’28,2” E 10°17’40,0” N 106°54’34,6” E

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu phao số “10” – 970m đến cặp phao báo hiệu hàng hải số “15”, “16”, chiều dài khoảng 8,0km, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng 8,2m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 7,7m nằm sát biên luồng, cách biên luồng khoảng 6,0m.

- Ngoài các điểm cạn và dải cạn nêu trên độ sâu đạt từ 9,5m trở lên.

  1. Đoạn luồng từ cặp phao số “15”, “16” ” đến thượng lưu Bến cảng Trung tâm Sài Gòn (SPCT), chiều dài khoảng 39,7km, phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 120m:

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ cặp phao số “15”, “16” đến thượng lưu phao số “27” + 460m, chiều dài khoảng 15,4km, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng 8,1m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 7,3m.

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ phao số “32” đến hạ lưu phao số “37” – 570m, chiều dài khoảng 8,0km, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng 8,0m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 7,1m.

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ thượng lưu phao số “51” + 260m đến thượng lưu phao số “60” + 350m, chiều dài khoảng 1,3km, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng 8,8m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 8,6m.

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao số “63” + 400m đến phao số “65”, chiều dài khoảng 420m, lấn luồng xa nhất 187m, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng 8,6m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 8,1m.

- Ngoài các dải cạn nêu trên độ sâu đạt từ 9,5m trở lên.

  1. Đoạn luồng từ thượng lưu Bến cảng Trung tâm Sài Gòn (SPCT) đến thượng lưu bến cảng Tân cảng Hiệp Phước, chiều dài khoảng 1,9km, chiều rộng đáy luồng 120m.

- Dải cạn nằm bên trái luồng, kéo dài từ thượng lưu Bến cảng Trung tâm Sài Gòn (SPCT)  đến hạ lưu phao số “67” – 400m, chiều dài khoảng 610m, lấn luồng xa nhất 92m, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng 8,4m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 7,8m.

- Tồn tại các điểm cạn tại các vị trí có tọa độ như sau:

Độ Sâu

(m)

Hệ VN-2000, kinh tuyến trục

106°, múi chiếu 3°

Hệ WGS – 84, kinh tuyến trục

105°, múi chiếu 3°

Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,4 10°38’45,1” N 106°45’01,7” E 10°38’41,5” N 106°45’08,2” E
8,2 10°38’46,6” N 106°45’00,4” E 10°38’42,9” N 106°45’06,8” E
8,1 10°38’46,7” N 106°44’58,1” E 10°38’43,0” N 106°45’04,6” E
7,9 10°38’46,4” N 106°44’58,0” E 10°38’42,8” N 106°45’04,4” E
8,3 10°38’58,2” N 106°44’48,5” E 10°38’54,5” N 106°44’54,9” E

Ngoài các điểm cạn và dải cạn nêu trên, độ sâu đạt từ 8,5m trở lên.

  1. Đoạn luồng từ thượng lưu bến cảng Tân cảng Hiệp Phước đến ngã ba Bình Khánh (giữa sông Soài Rạp và sông Nhà Bè), chiều dài khoảng 7,1m, chiều rộng đáy luồng nhỏ nhất 150m.

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ phao số “71” đến thượng lưu phao số “70” + 100m, chiều dài khoảng 400m, lấn luồng xa nhất 52m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 7,3m nằm sát biên luồng.

- Dải cạn chắn ngang luồng, kéo dài từ thượng lưu phao số “70” + 190m đến hạ lưu phao số “74” – 320m, chiều dài khoảng 2,0km, độ sâu nhỏ nhất ở tim luồng là 7,1m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 6,3m.

- Dải cạn nằm bên phải luồng, tại khu vực phao số “58” luồng Sài Gòn – Vũng Tàu, chiều dài khoảng 215m, lấn luồng xa nhất 88m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn đạt 7,7m nằm sát biên luồng.

Ngoài các dải cạn nêu trên, độ sâu đạt từ 8,5m trở lên.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:

Các phương tiện hành hải trên luồng hàng hải Soài Rạp căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý các điểm cạn, dải cạn nêu trên và tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh.


Những thông báo khác

Về việc thay đổi đặc tính kỹ thuật của các phao báo hiệu hàng hải số “2”, “4”, “5” trên luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào Sông Hậu

Về khu vực thi công công trình nạo vét khu nước trước bến Cảng Cái Mép Gemadept – Terminal Link

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Bến Đầm – Côn Đảo

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước bến phao neo BP1, BP2 và BP3 của Công ty cổ phần xây dựng Sài Gòn M.E.G.A

Về thông số kỹ thuật độ sâu đoạn luồng sông Hậu (từ km 23 + 611.6 đến km 27 + 773.9) thuộc gói thầu số 11: Thi công nạo vét luồng sông Hậu và kênh Quan Chánh Bố – dự án ĐTXD công trình luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu