Thứ sáu, 29/03/2024

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Vũng Tàu-Thị Vải

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Vũng Tàu-Thị Vải

VTU – 21 – 2016

Vùng biển: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tên luồng: Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải.

Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát số 437/BC-XNKSHHMN, ngày 15/4/2016,  kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu VT-TV_1604_01 đến VT-TV_1604_13, tỷ lệ 1/5000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành tháng 4/2016,

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

  1. Đoạn luồng từ phao “0” đến thượng lưu cảng CMIT + 900m

Trong phạm vi thiết kế đáy luồng hàng hải rộng 310m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

- Xuất hiện điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
13,8 10017’31,5”N 107004’41,7”E 10017’27,8”N 107004’48,1”E
13,8 10017’58,5”N 107004’20,2”E 10017’54,8”N 107004’26,7”E
13,8 10019’36,9”N 107003’15,8”E 10019’33,2”N 107003’22,3”E
13,1 10019’36,4”N 107003’15,1”E 10019’32,7”N 107003’21,6”E
13,2 10019’35,9”N 107003’14,5”E 10019’32,3”N 107003’20,9”E
13,7 10019’35,5”N 107003’13,8”E 10019’31,8”N 107003’20,3”E
13,9 10020’14,6”N 107002’59,7”E 10020’10,9”N 107003’06,1”E
13,6 10021’39,3”N 107002’36,1”E 10021’35,6”N 107002’42,6”E
13,5 10021’53,0”N 107002’40,5”E 10021’49,3”N 107002’46,9”E

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao “5” – 757m đến thượng lưu phao “5” + 1177m, chiều dài khoảng 1,9km, lấn luồng xa nhất 156m, độ sâu nhỏ nhất 12,6m.

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao “14” – 1380m đến thượng lưu phao “14” + 1250m, chiều dài khoảng 2,63km, lấn luồng xa nhất 79m, độ sâu nhỏ nhất 13,2m.

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ thượng lưu phao “13” + 1189m đến hạ lưu phao “19” – 565m, chiều dài khoảng 4,2km, độ sâu nhỏ nhất trên tim luồng đạt 13,1m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 12,7m nằm sắt biên trái luồng.

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao “19” – 565m đến thượng lưu phao “19” + 649m, chiều dài khoảng 1,2km, lấn luồng xa nhất 102m, độ sâu nhỏ nhất 12,7m.

Ngoài các điểm cạn và dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 14,0m trở lên.

  1. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng CMIT + 900m đến hạ lưu cảng thép miền Nam (SSC).
  2. a) Đoạn luồng từ thượng lưu cảng CMIT + 900m đến phao “40” đối diện cảng POSCO.

Trong phạm vi thiết kế đáy luồng hàng hải bề rộng luồng nhỏ nhất 260m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao “32” + 422m đến hạ lưu phao “34” – 244m, chiều dài khoảng 264m, lấn luồng xa nhất 49m, độ sâu nhỏ nhất 11,3m.

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thượng lưu phao “29” + 446m  đến hạ lưu phao “31” – 103m, chiều dài khoảng 666m, lấn luồng xa nhất 10m, độ sâu nhỏ nhất 11,4m.

- Xuất hiện điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
11,8 10033’32,6”N 107000’35,3”E 10033’28,9”N 107000’41,7”E
11,9 10033’30,0”N 107000’36,3”E 10033’26,3”N 107000’42,8”E
11,9 10033’32,4”N 107000’36,8”E 10033’28,7”N 107000’43,3”E

Ngoài các dải cạn nêu trên độ sâu đoạn luồng này đạt từ 12,0m trở lên.

  1. b) Đoạn luồng từ phao “40” đối diện cảng POSCO đến hạ lưu cảng thép miền Nam (SSC).

Trong phạm vi thiết kế bề rộng luồng nhỏ nhất 310m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thượng lưu phao “35” + 239m đến thượng lưu phao “37” + 332m, chiều dài khoảng 1,1km, lấn luồng xa nhất 88m, độ sâu nhỏ nhất 11,3m.

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao “42” – 545m đến phao “44”, chiều dài khoảng 1,1km, lấn luồng xa nhất 180m, độ sâu nhỏ nhất 11,3m.

Ngoài các điểm cạn nêu trên độ sâu đoạn luồng này đạt từ 12,0m trở lên.

  1. Đoạn luồng từ hạ lưu cảng Thép miền Nam (SSC) đến hạ lưu cảng SITV.

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 220m đoạn luồng được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ phao “44” đến phao “48”, lấn luồng xa nhất 81m, chiều dài khoảng 1,2km, độ sâu nhỏ nhất 6,1m.

- Xuất hiện điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
10,9 10034’57,0”N 107001’27,5”E 10034’53,3”N 107001’33,9”E
11,9 10035’40,6”N 107001’15,8”E 10035’36,9”N 107001’22,2”E
11,8 10035’42,8”N 107001’21,0”E 10035’39,2”N 107001’27,5”E

Ngoài điểm cạn, dải cạn nêu trên độ sâu đoạn luồng này đạt từ 12,0m trở lên.

  1. Đoạn luồng từ hạ lưu cảng SITV đến cảng Gò Dầu và vũng quay tàu rộng 250m

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 90m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

- Xuất hiện điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
7,1 10038’44,1”N 107000’37,6”E 10038’40,5”N 107000’44,1”E
5,0 10039’14,6”N 107000’45,1”E 10039’11,0”N 107000’51,6”E
7,1 10039’36,4”N 107000’52,0”E 10039’32,8”N 107000’58,4”E
6,8 10039’38,1”N 107000’50,0”E 10039’34,5”N 107000’56,5”E

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ thượng lưu phao “64” + 50m đến hạ lưu phao “66” – 155m, chiều dài khoảng 115m, độ sâu nhỏ nhất trên tim luồng đạt 7,1m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 4,5m.

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ phao “68” đến thượng lưu phao “68”+173, chiều dài khoảng 173m, lấn luồng xa nhất 41m, độ sâu nhỏ nhất 5,7m.

Ngoài các điểm cạn, dải cạn nêu trên độ sâu đoạn luồng này đạt từ 7,2m trở lên.

Khu nước vũng quay tàu rộng 250m, độ sâu nhỏ nhất đạt 5,5m trở lên.

  1. Chướng ngại vật trên luồng:

- Đáy cá nằm bên trái luồng, ở thượng lưu phao “32” + 414m, lấn luồng xa nhất 19m.

- Đáy cá nằm bên trái luồng, ở đối diện phao “47”, lấn luồng xa nhất 8m

- Đáy cá nằm bên trái luồng, ở đối diện phao “53”, lấn luồng xa nhất 6m

- Đường dây qua sông: Từ phao “58” đến phao “53” có 03 đường dây điện trên không, cách nhau khoảng 150m, chiều cao tĩnh không thấp nhất 55,0m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:

Các phương tiện hành thủy trên luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải đi đúng trục luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng. Lưu ý các dải cạn, điểm cạn, đáy cá nêu trên để đảm bảo an toàn hàng hải.


Những thông báo khác

Về việc thay đổi đặc tính kỹ thuật hoạt động phao báo hiệu hàng hải số “5” luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến K17, K18 – Cảng Lotus

Hoạt động khảo sát địa chấn phân giải cao tại khu vực vị trí giếng khoan PLDCC-1X, lô 06.1

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước cầu cảng 20.000 DWT, trụ tựa và bến phao BP3 của Công ty TNHH MTV Đóng tàu và Công nghiệp Hàng hải Sài Gòn

Về thông số độ sâu khu nước trước bến và luồng dẫn trước cảng than của nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4.