Thứ năm, 20/03/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước các cảng và vũng quay tàu Kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:   146 /TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 13 tháng 7 năm 2020

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước các cảng và vũng quay tàu Kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong

KHA – 14 – 2020

Vùng biển: Tỉnh Khánh Hòa

Căn cứ Đơn đề nghị số 134/20/VPT-CV-KT ngày 07/7/2020 của Công ty TNHH liên doanh kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước các cảng và vũng quay tàu Kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

Trong phạm vi khảo sát độ sâu khu nước trước các cảng và vũng quay tàu Kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát thủy diện trước bến số 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A 12029’56,3”N 109018’03,7” E 12029’52,6”N 109018’10,2”E
B 12029’58,2”N 109018’08,8” E 12029’54,5”N 109018’15,3”E
C 12029’57,3”N 109018’10,8” E 12029’53,6”N 109018’17,3”E
D 12029’54,3”N 109018’02,7” E 12029’50,6”N 109018’09,2”E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 7,9m trở lên.
  1. Trong phạm vi khảo sát đoạn luồng vào bến số 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
G 12030’03,3”N 109018’18,0”E 12029’59,6”N 109018’24,5”E
F 12030’02,2”N 109018’13,1”E 12029’58,5”N 109018’19,6”E
E 12029’58,0”N 109018’08,2”E 12029’54,3”N 109018’14,7”E
B 12029’58,2”N 109018’08,8”E 12029’54,5”N 109018’15,3”E
C 12029’57,3”N 109018’10,8”E 12029’53,6”N 109018’17,3”E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 8,1m trở lên.
  1. Trong phạm vi khảo sát thủy diện trước bến số 2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
10 12029’58,7”N 109018’59,7”E 12029’55,0”N 109018’06,2”E
11 12029’58,2”N 109018’59,9”E 12029’54,5”N 109018’06,4”E
12 12029’57,3”N 109018’01,9”E 12029’53,6”N 109018’08,4”E
13 12029’59,7”N 109018’08,4”E 12029’56,0”N 109018’14,9”E
14 12030’02,4”N 109018’09,7”E 12029’58,7”N 109018’16,2”E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 10,8m trở lên.
  1. Trong phạm vi khảo sát thủy diện trước bến số 3 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
5 12030’03,6”N 109018’00,3”E 12029’59,9”N 109018’06,8”E
6 12030’04,2”N 109018’07,7”E 12030’00,5”N 109018’14,2”E
7 12030’01,9”N 109018’10,6”E 12029’58,2”N 109018’17,1”E
8 12030’00,9”N 109017’59,3”E 12029’57,2”N 109018’05,8”E
9 12030’02,3”N 109017’59,2”E 12029’58,6”N 109018’05,7”E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 17,8m trở lên.
  1. Trong phạm vi khảo sát thủy diện trước bến số 4 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
1 12030’08,5”N 109017’51,2”E 12030’04,8”N 109017’57,7”E
2 12030’04,9”N 109017’55,5”E 12030’01,2”N 109018’02,0”E
3 12030’05,8”N 109018’06,0”E 12030’02,1”N 109018’12,5”E
4 12030’10,0”N 109018’09,6”E 12030’06,3”N 109018’16,1”E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 17,8m trở lên.
  1. Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
1 12030’08,5”N 109017’51,2”E 12030’04,8”N 109017’57,7”E
2 12030’04,9”N 109017’55,5”E 12030’01,2”N 109018’02,0”E
3 12030’05,8”N 109018’06,0”E 12030’02,1”N 109018’12,5”E
4 12030’10,0”N 109018’09,6”E 12030’06,3”N 109018’16,1”E
VQ1-1 12030’21,3”N 109018’09,7”E 12030’17,6”N 109018’16,2”E
VQ1-2 12030’21,4”N 109017’51,2”E 12030’17,7”N 109017’57,7”E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 17,8m trở lên.
  1. Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế Hệ toạ độ VN-2000 Hệ toạ độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
VQ2-1 12030’12,8”N 109018’09,0”E 12030’09,1”N 109018’15,5”E
VQ2-2 12030’12,8”N 109018’14,4”E 12030’09,1”N 109018’20,9”E
VQ2-3 12030’12,7”N 109018’19,9”E 12030’09,0”N 109018’26,4”E
VQ2-4 12030’03,7”N 109018’19,8”E 12030’00,0”N 109018’26,3”E
VQ2-5 12030’01,9”N 109018’14,9”E 12029’58,2”N 109018’21,4”E
7 12030’01,9”N 109018’10,6”E 12029’58,2”N 109018’17,1”E
VQ2-6 12030’07,4”N 109018’08,9”E 12030’03,7”N 109018’15,4”E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 17,3m trở lên.

Số liệu thông báo hàng hải nêu trên căn cứ báo cáo khảo sát địa hình số 83/2020/KSĐH tháng 7 năm 2020 kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu VP_06_20 tỷ lệ 1/2.000 do Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư công trình hàng hải Việt Nam đo đạc hoàn thành tháng 7 năm 2020.

Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Công ty TNHH liên doanh kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong (1)./.

Nơi nhận:

–   Cục Hàng hải Việt Nam;

–   Cảng vụ Hàng hải Nha Trang;

–   Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

–   Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

–   Website www.vms-south.vn;

–   Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT;

–  Lưu VT-VP; P.ATHHĐạt.

KT.TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến, vũng quay tàu cầu cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (cầu chính) và khu nước trước bến, vũng quay tàu, luồng vào bến tạm

Về thông số kỹ thuật độ sâu đoạn luồng sông Hậu (từ km 23 + 611.6 đến km 27 + 773.9) thuộc gói thầu số 11: Thi công nạo vét luồng sông Hậu và kênh Quan Chánh Bố – dự án ĐTXD công trình luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu

Về thông số kỹ thuật của vùng nước trước Bến cảng PV Shipyard

Về thông số kỹ thuật độ sâu các đoạn cạn luồng hàng hải Vũng Tàu-Thị Vải

Về khu vực chuyên dùng: Diễn tập ứng cứu tràn dầu trên vùng biển Vũng Tàu