BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 146 /TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 13 tháng 7 năm 2020 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước các cảng và vũng quay tàu Kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong
KHA – 14 – 2020
Vùng biển: Tỉnh Khánh Hòa
Căn cứ Đơn đề nghị số 134/20/VPT-CV-KT ngày 07/7/2020 của Công ty TNHH liên doanh kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước các cảng và vũng quay tàu Kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
Trong phạm vi khảo sát độ sâu khu nước trước các cảng và vũng quay tàu Kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” như sau:
- Trong phạm vi khảo sát thủy diện trước bến số 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A | 12029’56,3”N | 109018’03,7” E | 12029’52,6”N | 109018’10,2”E |
B | 12029’58,2”N | 109018’08,8” E | 12029’54,5”N | 109018’15,3”E |
C | 12029’57,3”N | 109018’10,8” E | 12029’53,6”N | 109018’17,3”E |
D | 12029’54,3”N | 109018’02,7” E | 12029’50,6”N | 109018’09,2”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt 7,9m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát đoạn luồng vào bến số 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
G | 12030’03,3”N | 109018’18,0”E | 12029’59,6”N | 109018’24,5”E |
F | 12030’02,2”N | 109018’13,1”E | 12029’58,5”N | 109018’19,6”E |
E | 12029’58,0”N | 109018’08,2”E | 12029’54,3”N | 109018’14,7”E |
B | 12029’58,2”N | 109018’08,8”E | 12029’54,5”N | 109018’15,3”E |
C | 12029’57,3”N | 109018’10,8”E | 12029’53,6”N | 109018’17,3”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt 8,1m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát thủy diện trước bến số 2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
10 | 12029’58,7”N | 109018’59,7”E | 12029’55,0”N | 109018’06,2”E |
11 | 12029’58,2”N | 109018’59,9”E | 12029’54,5”N | 109018’06,4”E |
12 | 12029’57,3”N | 109018’01,9”E | 12029’53,6”N | 109018’08,4”E |
13 | 12029’59,7”N | 109018’08,4”E | 12029’56,0”N | 109018’14,9”E |
14 | 12030’02,4”N | 109018’09,7”E | 12029’58,7”N | 109018’16,2”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt 10,8m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát thủy diện trước bến số 3 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
5 | 12030’03,6”N | 109018’00,3”E | 12029’59,9”N | 109018’06,8”E |
6 | 12030’04,2”N | 109018’07,7”E | 12030’00,5”N | 109018’14,2”E |
7 | 12030’01,9”N | 109018’10,6”E | 12029’58,2”N | 109018’17,1”E |
8 | 12030’00,9”N | 109017’59,3”E | 12029’57,2”N | 109018’05,8”E |
9 | 12030’02,3”N | 109017’59,2”E | 12029’58,6”N | 109018’05,7”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt 17,8m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát thủy diện trước bến số 4 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
1 | 12030’08,5”N | 109017’51,2”E | 12030’04,8”N | 109017’57,7”E |
2 | 12030’04,9”N | 109017’55,5”E | 12030’01,2”N | 109018’02,0”E |
3 | 12030’05,8”N | 109018’06,0”E | 12030’02,1”N | 109018’12,5”E |
4 | 12030’10,0”N | 109018’09,6”E | 12030’06,3”N | 109018’16,1”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt 17,8m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
1 | 12030’08,5”N | 109017’51,2”E | 12030’04,8”N | 109017’57,7”E |
2 | 12030’04,9”N | 109017’55,5”E | 12030’01,2”N | 109018’02,0”E |
3 | 12030’05,8”N | 109018’06,0”E | 12030’02,1”N | 109018’12,5”E |
4 | 12030’10,0”N | 109018’09,6”E | 12030’06,3”N | 109018’16,1”E |
VQ1-1 | 12030’21,3”N | 109018’09,7”E | 12030’17,6”N | 109018’16,2”E |
VQ1-2 | 12030’21,4”N | 109017’51,2”E | 12030’17,7”N | 109017’57,7”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt 17,8m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Điểm khống chế | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
VQ2-1 | 12030’12,8”N | 109018’09,0”E | 12030’09,1”N | 109018’15,5”E |
VQ2-2 | 12030’12,8”N | 109018’14,4”E | 12030’09,1”N | 109018’20,9”E |
VQ2-3 | 12030’12,7”N | 109018’19,9”E | 12030’09,0”N | 109018’26,4”E |
VQ2-4 | 12030’03,7”N | 109018’19,8”E | 12030’00,0”N | 109018’26,3”E |
VQ2-5 | 12030’01,9”N | 109018’14,9”E | 12029’58,2”N | 109018’21,4”E |
7 | 12030’01,9”N | 109018’10,6”E | 12029’58,2”N | 109018’17,1”E |
VQ2-6 | 12030’07,4”N | 109018’08,9”E | 12030’03,7”N | 109018’15,4”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt 17,3m trở lên.
Số liệu thông báo hàng hải nêu trên căn cứ báo cáo khảo sát địa hình số 83/2020/KSĐH tháng 7 năm 2020 kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu VP_06_20 tỷ lệ 1/2.000 do Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư công trình hàng hải Việt Nam đo đạc hoàn thành tháng 7 năm 2020.
Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Công ty TNHH liên doanh kho ngoại quan xăng dầu Vân Phong (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Nha Trang; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP; P.ATHHĐạt. |
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |