Thứ ba, 29/04/2025

Thông báo hàng hải

Độ sâu các đoạn cạn luồng Vũng Tàu – Thị Vải

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Độ sâu các đoạn cạn luồng Vũng Tàu – Thị Vải 

VTU – 28 – 2014

– Vùng biển:  Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

– Tên luồng:  Luồng Vũng Tàu – Thị Vải.

– Đoạn luồng: Các đoạn cạn luồng Vũng Tàu – Thị Vải.

Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

1. Trong phạm vi tuyến luồng được giới hạn và hướng dẫn bằng hệ thống báo hiệu hàng hải từ phao “0” đến ngã ba Sông Gò Gia, độ sâu bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

1.1. Đoạn luồng từ thượng lưu phao “0” + 420m đến hạ lưu phao “1” – 390m, phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 310m, độ sâu đạt từ 14,0m trở lên.

1.2. Đoạn luồng từ hạ lưu phao “4” – 795m đến thượng lưu phao “4” + 1237m phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 310m:

– Tồn tại một số điểm cạn nằm phía bên trái luồng, tại vị trí có toạ độ như sau:

Độ sâu (m)

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

13,2

107003’23.8”E

10019’29.9”N

107003’28.9”E

10019’26.3”N

12,2

107003’23.1”E

10019’30.4”N

107003’29.6”E

10019’26.7”N

11,4

107003’22.5”E

10019’30.8”N

107003’30.3”E

10019’27.1”N

11,8

107003’22.6”E

10019’32.9”N

107003’29.0”E

10019’29.2”N

– Dải cạn nằm bên phải luồng, kéo dài từ hạ lưu phao “4” – 140m đến thượng lưu phao “4” + 1050m, chiều dài khoảng 1200m, lấn luồng xa nhất 160m, độ sâu nhỏ nhất 12,4m nằm rải rác.

1.3. Đoạn luồng từ hạ lưu phao “13”- 1270m đến thượng lưu phao “19” + 710m phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 310m:

– Dải cạn nằm bên trái luồng, kéo dài từ hạ lưu phao “13” – 850m đến hạ lưu phao “15” – 900m, chiều dài khoảng 2500m, lấn luồng xa nhất 75m, độ sâu nhỏ nhất 13,0m nằm rải rác.

– Dải cạn chắn ngang luồng, kéo dài từ hạ lưu phao “15” – 900m đến thượng lưu phao “17” + 500m, chiều dài khoảng 3000m, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng là 12,5m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 11,5m nằm rải rác phía bên phải luồng.

– Dải cạn nằm bên phải luồng, kéo dài từ thượng lưu phao “17” + 500m đến thượng lưu phao “19”+ 600m, chiều dài khoảng 2500m, lấn luồng xa nhất 10m, độ sâu nhỏ nhất 11,3m nằm rải rác.

Trong phạm vi các đoạn cạn từ phao “0” đến ngã ba sông Gò Gia, ngoài những dải cạn và điểm cạn trên độ sâu luồng đạt từ 14,0m trở lên.

2. Trong phạm vi tuyến luồng được giới hạn và hướng dẫn bằng hệ thống báo hiệu hàng hải từ cửa sông Gò Gia trở vào sông Thị Vải đến hết cảng Nhà máy Thép miền Nam, độ sâu bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

2.1. Đoạn luồng từ hạ lưu phao “33”- 110m đến hạ lưu cảng Quốc tế Thị Vải SP-PSA, phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 310m:

– Dải cạn nằm bên phải luồng, kéo dài từ thượng lưu phao “35” + 300m đến hạ lưu phao “37”- 200m, chiều dài khoảng 500m, lấn luồng xa nhất 80m, độ sâu nhỏ nhất 10,7m nằm rải rác.

2.2. Đoạn luồng từ hạ lưu cảng Tổng hợp Quốc tế Thị Vải đến thượng lưu cảng Phú Mỹ, phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 260÷310m:

– Dải cạn nằm bên trái luồng, kéo dài từ thượng phao “42” + 100m đến hạ lưu phao “46” – 50m, chiều dài khoảng 800m, lấn luồng xa nhất 100m, độ sâu nhỏ nhất 7,1m nằm rải rác.

2.3. Đoạn luồng khu nước thủy diện trước cảng Quốc Tế Sài Gòn Việt Nam (SITV), phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 260m, độ sâu đạt từ 12,0m trở lên.

2.4. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Cẩm Phả đến thượng lưu phao “53” + 40m, phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 260m:

– Dải cạn chắn ngang luồng, kéo từ thượng lưu cảng Cẩm Phả đến thượng lưu phao “53” + 40m, chiều dài khoảng 300m, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng là 9,8m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 6,8m nằm rải rác phía bên trái luồng.

2.5. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng UNIQUE GAS đến hết vũng quay tàu, phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 260m:

– Dải cạn chắn ngang luồng, kéo từ từ thượng lưu cảng UNIQUE GAS đến hết vũng quay tàu, chiều dài khoảng 1200m, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng là 6,6m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 6,1m nằm rải rác phía bên trái luồng.

Trong phạm vi các đoạn cạn từ cửa sông Gò Gia trở vào sông Thị Vải đến hết cảng Nhà máy Thép miền Nam, ngoài những dải cạn và điểm cạn trên độ sâu luồng đạt từ 12,0m trở lên.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:

Các phương tiện ra vào luồng Vũng Tàu – Thị Vải đi đúng trục luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các điểm cạn và dải cạn trê


Những thông báo khác

Về việc thiết lập mới phao báo hiệu hàng hải giới hạn vùng nước thi công cảng Tổng hợp Vĩnh Tân, tỉnh Bình Thuận

Về thông số kỹ thuật vùng nước trước cầu cảng PVGAS Vũng Tàu

Về thông số kỹ thuật khu nước trước cầu cảng 20.000 DWT và cầu cảng sà lan 500 DWT của cảng chuyên dùng Xi măng Hiệp Phước –Công ty xi măng Nghi Sơn

Thiết lập mới phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng “K1”, “K2”, “K3”, “K4”, “K5”, “K6” phục vụ thi công Nhà máy điện gió Bình Đại

Độ sâu luồng Sài Gòn – Vũng Tàu