Thứ hai, 11/11/2024

Thông báo hàng hải

Độ sâu các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis, Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02 luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2017

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Độ sâu các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis, Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02 luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2017

HCM – 37 – 2017

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.

Đoạn luồng: Các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis,  Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02.

Căn cứ Báo cáo kỹ thuật số 526/BC-XNKSHHMN ngày 16/5/2017 và bình đồ độ sâu các đoạn cạn ký hiệu VGR_1705_01 đến VGR_1705_05, DX_1705_01,  DX_1705_02,  KER_1705_01, KER_1705_02, ML_1705_01 đến  ML_1705_04, PRO_1705, ĐH_1705, ĐC-P58_1705, NAVI_1705_01, NAVI_1705_02, P71-ĐT83_1705_01 đến P71-ĐT83_1705_06, VQ1_1705, VQ2_1705, tỷ lệ 1/2000 do Xí nghiệp khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành tháng 5/2017,

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 150m, đoạn Vịnh Gành Rái rộng 400m được giới hạn và hướng dẫn bằng hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

1) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Vịnh Gành Rái (Đoạn từ thượng lưu phao số “8” luồng Vũng Tàu – Thị Vải + 800m đến thượng lưu phao số “3” + 800m).

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao “2” – 880m đến thượng lưu phao “2” + 220m, chiều dài khoảng 1,1km, lấn luồng xa nhất 170m, độ sâu nhỏ nhất 8,1m nằm rải rác.

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao “4” – 660m đến hạ lưu phao “4” – 200m, chiều dài khoảng 460m, lấn luồng xa nhất 50m, độ sâu nhỏ nhất 8,2m.

- Ngoài các dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

2) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Dần Xây (Đoạn từ hạ lưu phao số “29”- 400m đến thượng lưu phao số “26”+400): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

3) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Kervella (Đoạn từ hạ lưu phao số “28”- 400m đến phao số “33”): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

4) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Mũi L’est (Đoạn từ hạ lưu phao số “34”-1100m đến phao số “37A”):

- Xuất hiện điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
7,9 10034’58,7”N 106050’04,6”E 10034’55,0”N 106050’11,0          ”E
8,4 10034’59,2”N 106050’05,3”E 10034’55,5”N 106050’11,7          ”E
8,4 10034’59,5”N 106050’06,1”E 10034’55,8”N 106050’12,5          ”E
8,2 10035’00,0”N 106050’07,0”E 10034’56,3”N 106050’13,5          ”E
8,2 10035’05,9”N 106050’55,4”E 10035’02,2”N 106051’01,8”E
8,2 10035’06,3”N 106051’06,8”E 10035’02,6”N 106051’13,3”E
7,9 10035’06,5”N 106051’08,2”E 10035’02,9”N 106051’14,7”E
8,0 10035’06,9”N 106051’11,2”E 10035’03,3”N 106051’17,7”E
8,0 10035’09,5”N 106051’15,5”E 10035’05,8”N 106051’21,9”E

- Ngoài các điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

5) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Propontis (Đoạn từ phao số “37A” đến thượng lưu phao số “44”+750m):

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,4 10035’25,7”N 106051’29,7”E 10035’22,1”N 106051’36,1”E

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thượng lưu phao “37A” + 190m đến thượng lưu phao “37A” + 250m, chiều dài khoảng 60m, lấn luồng xa nhất 23m, độ sâu nhỏ nhất 7,9m nằm rải rác.

- Xuất hiện điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,1 10035’43,1”N 106051’30,0”E 10035’39,4”N 106051’36,4”E
8,1 10035’46,9”N 106051’33,3”E 10035’43,3”N 106051’39,8”E

- Ngoài các dải cạn và điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

6) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Đá Hàn (Đoạn từ hạ lưu phao số “46”-100m đến thượng lưu phao số “43”+300m):

- Xuất hiện điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,3 10036’56,9”N 106051’33,9”E 10036’53,2”N 106051’40,3”E

- Ngoài các điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

7) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn phao “58” (Tại khu vực mũi Pha Mi):

- Dải cạn nằm bên trái luồng, kéo dài từ phao “58” về việc thượng lưu khoảng 150m, chiều rộng khoảng 160m, độ sâu nhỏ nhất 6,8m.

- Ngoài dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn cạn này đạt 8,5m trở lên.

8) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Navioil (Đoạn từ phao số “67” đến thượng lưu phao số “69”+850m): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

9) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn P71-ĐT83 (Đoạn từ phao số “71” đến thượng lưu đăng tiêu “83”+1300m):

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao “73” – 130m đến thượng lưu phao “73” + 210m, chiều dài khoảng 340m, lấn luồng xa nhất 38m, độ sâu nhỏ nhất 8,1m nằm rải rác.

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu phao “64” – 200m đến thượng lưu phao “64” + 480m, chiều dài khoảng 680m, độ sâu nhỏ nhất trên tim luồng đạt 7,8m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 6,8m nằm sát biên trái luồng.

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao “75” – 420m đến thượng lưu phao “75” + 30m, chiều dài khoảng 450m, lấn luồng xa nhất 12m, độ sâu nhỏ nhất 6,7m nằm sát biên phải luồng.

- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao “77” – 230m đến thượng lưu phao “77” + 160m, chiều dài khoảng 390m, lấn luồng xa nhất 61m, độ sâu nhỏ nhất 7,5m nằm rải rác.

- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ thượng lưu phao “77” + 160m đến hạ lưu phao “66” – 380m, chiều dài khoảng 910m, độ sâu nhỏ nhất trên tim luồng đạt 7,9m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 7,3m nằm rải rác.

- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ phao “66” đến thượng lưu phao “66” + 280m, chiều dài khoảng 280m, lấn luồng xa nhất 43m, độ sâu nhỏ nhất 7,0m nằm sát biên trái luồng.

- Xuất hiện điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:

Độ sâu (m) Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
8,4 10046’05,6”N 106045’03,0”E 10046’01,9”N 106045’09,5”E
8,2 10046’14,3”N 106044’54,6”E 10046’10,6”N 106045’01,1”E
8,4 10046’28,2”N 106044’41,6”E 10046’24,5”N 106044’48,1”E

  – Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu đăng tiêu  “68” – 250m đến thượng lưu đăng tiêu  “68” + 45m, chiều dài khoảng 295m, lấn luồng xa nhất 21m, độ sâu nhỏ nhất 7,3m nằm sát biên trái luồng.

- Ngoài các dải cạn và điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.

10) Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ01 là nửa đường tròn đường kính 340m tại khu vực đối diện cảng Sải Gòn: Độ sâu đạt 5,4m trở lên.

11) Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ02 là nửa đường tròn đường kính 480m tại khu vực đối diện với Kênh Tẻ: Độ sâu đạt 6,1m trở lên

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:

Các phương tiện hành hải trên luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu đi đúng trục luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng. Lưu ý các dải cạn, điểm cạn nêu trên để đảm bảo an toàn hàng hải.


Những thông báo khác

Về khu vực thi công Công trình lắp đặt biển chân đế BK Thiên Ưng

Về thông số kỹ thuật sau nạo vét duy tu luồng hàng hải Rạch Giá năm 2021

Về khu vực thi công công trình kéo đường dây 110kV đoạn vượt sông Cửa Lớn thuộc tuyến luồng hàng hải Năm Căn – Bồ Đề của công trình Đường dây 110kV Nhà máy điện gió Khai Long – Trạm 110kV Năm Căn

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng chuyên dùng quốc tế Lee & Man.

Về việc tàu CS FUHAI lắp đặt tuyến cáp SJC2 trong vùng biển Việt Nam