THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Độ sâu các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis, Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02 luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2018
HCM – 42 – 2018
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.
Đoạn luồng: Các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Dần Xây, Kervella, Mũi L’est, Propontis, Đá Hàn, phao “58”, Navioil, P71-ĐT83, Vũng quay tàu VQ01, Vũng quay tàu VQ02.
Căn cứ bình đồ độ sâu các đoạn cạn ký hiệu VGR_1810_01 đến VGR_1810_05, DX_1810_01, DX_1810_02, KER_1810_01, KER_1810_02, ML_1810_01 đến ML_1810_04, PRO_1810, ĐH_1810, ĐC-P58_1810, NAVI_1810_01, NAVI_1810_02, P71-ĐT83_1810_01 đến P71-ĐT83_1810_07, VQ1_1810, VQ2_1810, tỷ lệ 1/2000 và báo cáo kết quả khảo sát số 1445/BC-XNKSHHMN ngày 30/10/2018 do Xí nghiệp khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 10/2018 và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu thiết kế rộng 150m, đoạn Vịnh Gành Rái rộng 400m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:
1) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Vịnh Gành Rái (Đoạn từ thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “8” luồng Vũng Tàu – Thị Vải + 800m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “3” + 800m).
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “2” – 800m đến hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “2” – 400m, chiều dài khoảng 400m, lấn luồng xa nhất 190m, độ sâu nhỏ nhất đạt 8,4m.
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “4” – 260m đến hạ lưu phao phao báo hiệu hàng hải số “4” – 170m, chiều dài khoảng 90m, lấn luồng xa nhất 32m, độ sâu nhỏ nhất đạt 8,3m.
- Ngoài các dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
2) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Dần Xây (Đoạn từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “29”- 400m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “26”+400): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
3) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Kervella (Đoạn từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “28”- 400m đến phao báo hiệu hàng hải số “33”):
- Xuất hiện một số điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
8,0 | 10033’01,4” N | 106050’58,6” E | 10032’57,7” N | 106051’05,0” E |
7,5 | 10033’03,4” N | 106050’58,2” E | 10032’59,7” N | 106051’04,7” E |
6,9 | 10033’03,5” N | 106050’58,5” E | 10032’59,9” N | 106051’05,0” E |
7,9 | 10033’05,2” N | 106050’57,8” E | 10033’01,6” N | 106051’04,2” E |
- Ngoài các điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
4) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Mũi L’est (Đoạn từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “34”-1100m đến phao báo hiệu hàng hải số “37A”):
- Xuất hiện một số điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
8,3 | 10034’22,1” N | 106050’14,0” E | 10034’18,4” N | 106050’20,4” E |
8,1 | 10034’24,0” N | 106050’13,7” E | 10034’20,3” N | 106050’20,1” E |
8,1 | 10034’25,6” N | 106050’13,2” E | 10034’21,9” N | 106050’19,7” E |
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ đăng tiêu số “35” đến thượng lưu đăng tiêu số “35” + 90m, chiều dài khoảng 90m, lấn luồng xa nhất 14m, độ sâu nhỏ nhất đạt 7,4m.
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “37” – 240m đến phao báo hiệu hàng hải số “37”, chiều dài khoảng 240m, lấn luồng xa nhất 41m, độ sâu nhỏ nhất đạt 8,1m.
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “37” + 760m đến hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “40” – 550m, chiều dài khoảng 200m, lấn luồng xa nhất 25m, độ sâu nhỏ nhất đạt 7,9m.
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “40” – 180m đến phao báo hiệu hàng hải số “40”, chiều dài khoảng 180m, lấn luồng xa nhất 10m, độ sâu nhỏ nhất đạt 8,1m.
- Xuất hiện điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
8,3 | 10035’09,8” N | 106051’16,0” E | 10035’06,1” N | 106051’22,4” E |
- Ngoài các điểm cạn, dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
5) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Propontis (Đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “37A” đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “44”+750m):
- Xuất hiện một số điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
8,3 | 10035’45,0” N | 106051’31,3” E | 10035’41,3” N | 106051’37,8” E |
8,4 | 10035’45,2” N | 106051’31,1” E | 10035’41,5” N | 106051’37,5” E |
8,3 | 10035’51,0” N | 106051’38,8” E | 10035’47,4” N | 106051’45,3” E |
8,4 | 10035’51,5” N | 106051’39,7” E | 10035’47,8” N | 106051’46,1” E |
8,3 | 10035’52,0” N | 106051’40,1” E | 10035’48,4” N | 106051’46,6” E |
Ngoài các điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
6) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Đá Hàn (Đoạn từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “46”-100m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “43”+300m): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
7) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn phao “58” (Tại khu vực mũi Pha Mi):
- Dải cạn nằm bên trái luồng, kéo dài từ phao báo hiệu hàng hải số “58” về thượng lưu khoảng 85m, chiều rộng khoảng 98m, độ sâu nhỏ nhất đạt 7,0m.
Ngoài dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn cạn này đạt 8,5m trở lên.
8) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn Navioil (Đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “67” đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “69”+850m): Độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
9) Trong phạm vi khảo sát đoạn cạn P71-ĐT83 (Đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “71” đến thượng lưu đăng tiêu “83”+1300m):
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “64” – 200m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “64” + 370m, chiều dài khoảng 570m, độ sâu nhỏ nhất trên tim luồng đạt 8,1m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 7,4m nằm sát biên trái luồng.
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “64” + 370m đến phao báo hiệu hàng hải số “75”, chiều dài khoảng 570m, lấn luồng xa nhất 50m, độ sâu nhỏ nhất 6,4m nằm sát biên luồng.
- Xuất hiện một số điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
8,1 | 10044’34,5” N | 106044’35,1” E | 10044’30,8” N | 106044’41,6” E |
8,1 | 10044’46,2” N | 106044’29,9” E | 10044’42,6” N | 106044’36,4” E |
8,2 | 10044’52,7” N | 106044’34,5” E | 10044’49,0” N | 106044’41,0” E |
8,1 | 10044’55,7” N | 106044’34,8” E | 10044’52,1” N | 106044’41,3” E |
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “77” – 220m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “77” + 190m, chiều dài khoảng 410m, lấn luồng xa nhất 42m, độ sâu nhỏ nhất 7,4m sát biên luồng.
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “77” + 190m đến hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “66” – 610m, chiều dài khoảng 570m, độ sâu nhỏ nhất trên tim luồng đạt 8,0m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 7,4m nằm sát biên phải luồng.
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “66” – 610m đến hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “66” – 350m, chiều dài khoảng 260m, lấn luồng xa nhất 41m, độ sâu nhỏ nhất 7,7m sát biên luồng.
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “66” + 35m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “66” + 280m, chiều dài khoảng 245m, lấn luồng xa nhất 10m, độ sâu nhỏ nhất 7,1m sát biên luồng.
- Xuất hiện một số điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
8,4 | 10046’10,6” N | 106044’57,1” E | 10046’07,0” N | 106045’03,6” E |
8,1 | 10046’14,4” N | 106044’54,5” E | 10046’10,8” N | 106045’01,0” E |
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “79” + 250m đến hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “81” – 320, chiều dài khoảng 470m, lấn luồng xa nhất 23m, độ sâu nhỏ nhất 7,8m nằm sát biên luồng.
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “81” + 250m đến đăng tiêu “68”, chiều dài khoảng 600m, lấn luồng xa nhất 29m, độ sâu nhỏ nhất 4,3m nằm sát biên luồng.
- Xuất hiện một số điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
8,4 | 10046’12,9” N | 106043’57,5” E | 10046’09,3” N | 106044’04,0” E |
8,3 | 10046’12,9” N | 106043’56,8” E | 10046’09,2” N | 106044’03,3” E |
8,4 | 10046’11,4” N | 106043’56,7” E | 10046’07,7” N | 106044’03,2” E |
8,2 | 10046’07,6” N | 106043’56,5” E | 10046’03,9” N | 106044’02,9” E |
8,3 | 10046’04,8” N | 106043’56,6” E | 10046’01,2” N | 106044’03,1” E |
8,1 | 10046’04,9” N | 106043’56,3” E | 10046’01,2” N | 106044’02,7” E |
8,0 | 10046’03,8” N | 106043’57,2” E | 10046’00,2” N | 106044’03,7” E |
- Ngoài các dải cạn và điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
10) Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ01 là nửa đường tròn đường kính 340m tại khu vực đối diện cảng Sải Gòn: Độ sâu đạt 2,9m trở lên.
11) Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ02 là nửa đường tròn đường kính 480m tại khu vực đối diện với Kênh Tẻ: Độ sâu đạt 4,5m trở lên
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:
Các phương tiện hành hải trên luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý các điểm cạn, dải cạn nêu trên và tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh.