THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Độ sâu khu nước trước cầu cảng và vũng quay tàu thuộc dự án đầu tư xây dựng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong
KHA – 01 – 2011
– Vùng biển: tỉnh Khánh Hoà.
Căn cứ báo cáo khảo sát địa hình và bình đồ đo sâu ký hiệu CA_VP_1202; VQ1VP_1202_01, VQ1VP_1202_02; VQ2_VP_1202 tỷ lệ 1/500 và sơ đồ rà tìm chướng ngại vật ký hiệu RQ_VQVP_1202, tỷ lệ 1/2000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành trong tháng 4/2012,
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận Tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến số 2 thuộc dự án đầu tư xây dựng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong đuợc giới hạn bởi các điểm có toạ độ sau:
Điểm |
Hệ tọa độ VN – 2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
10 |
109°17’59”7 E |
12°29’58”7 N |
109°18’06”2 E |
12°29’55”0 N |
11 |
109°17’59”9 E |
12°29’58”2N |
109°18’06”6 E |
12°29’54”5N |
12 |
109°18’01”9 E |
12°29’57”3 N |
109°18’08”4 E |
12°29’53”6 N |
13 |
109°18’08”4 E |
12°29’59”7 N |
109°18’16”9 E |
12°29’56”0 N |
14 |
109°18’09”7 E |
12°30’02”4 N |
109°18’16”2 E |
12°29’58”7 N |
Độ sâu bằng mét tính từ mặt chuẩn số “0 Hải đồ” đạt từ 10,0m trở lên.
2. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến số 3 thuộc dự án đầu tư xây dựng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong đuợc giới hạn bởi các điểm có toạ độ sau:
Ñieåm |
Hệ tọa độ VN – 2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
5 |
109°18’00”3 E |
12°30’03”6 N |
109°18’06”8 E |
12°29’59”9 N |
6 |
109°18’07”7 E |
12°30’04”2N |
109°18’14”2 E |
12°30’00”4N |
7 |
109°18’10”6 E |
12°30’01”9 N |
109°18’17”1 E |
12°29’58”2 N |
8 |
109°17’59”3 E |
12°30’00”9 N |
109°18’05”8 E |
12°29’57”2 N |
9 |
109°17’59”2 E |
12°30’02”3 N |
109°17’05”7 E |
12°29’58”6 N |
Độ sâu bằng mét tính từ mặt chuẩn số “0 Hải đồ” đạt từ 17,5m trở lên.
3. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến số 4 thuộc dự án đầu tư xây dựng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong đuợc giới hạn bởi các điểm có toạ độ sau:
Điểm |
Hệ tọa độ VN – 2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
1 |
109°17’51”2 E |
12°30’08”5 N |
109°17’57”7 E |
12°30’04”8 N |
2 |
109°17’55”5 E |
12°30’04”9N |
109°18’02”0 E |
12°30’01”2N |
3 |
109°18’06”0 E |
12°30’05”8 N |
109°18’12”5 E |
12°30’02”1 N |
4 |
109°18’09”6 E |
12°30’10”0 N |
109°18’16”1 E |
12°30’06”3 N |
Độ sâu bằng mét tính từ mặt chuẩn số “0 Hải đồ” đạt từ 17,7m trở lên.
4. Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu VQ1 thuộc dự án đầu tư xây dựng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong đuợc giới hạn bởi các điểm có toạ độ sau:
Ñieåm |
Hệ tọa độ VN – 2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
1 |
109°17’51”2 E |
12°30’08”5 N |
109°17’57”7 E |
12°30’04”8 N |
2 |
109°17’55”5 E |
12°30’04”9N |
109°18’02”0 E |
12°30’01”2N |
3 |
109°18’06”0 E |
12°30’05”8 N |
109°18’12”5 E |
12°30’02”1 N |
4 |
109°18’09”6 E |
12°30’10”0 N |
109°18’16”1 E |
12°30’06”3 N |
VQ1-1 |
109°18’09”7 E |
12°30’21”3 N |
109°18’16”2 E |
12°30’17”6 N |
VQ1-2 |
109°17’51”2 E |
12°30’21”4 N |
109°17’57”7 E |
12°30’17”7 N |
Độ sâu bằng mét tính từ mặt chuẩn số “0 Hải đồ” đạt từ 17,7m trở lên.
5. Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu VQ2 thuộc dự án đầu tư xây dựng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong đuợc giới hạn bởi các điểm có toạ độ sau:
Điểm |
Hệ tọa độ VN – 2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
VQ2-1 |
109°18’09”0 E |
12°30’12”8 N |
109°18’15”5 E |
12°30’09”1 N |
VQ2-2 |
109°18’14”4 E |
12°30’12”8N |
109°18’20”9 E |
12°30’09”1N |
VQ2-3 |
109°18’19”9 E |
12°30’12”7 N |
109°18’26”4 E |
12°30’09”0 N |
VQ2-4 |
109°18’19”8 E |
12°30’03”7 N |
109°18’26”3 E |
12°30’00”0 N |
VQ2-5 |
109°18’14”9 E |
12°30’01”9 N |
109°18’21”4 E |
12°29’58”2 N |
7 |
109°18’10”6 E |
12°30’01”9 N |
109°18’17”1 E |
12°29’54”5 N |
VQ2-6 |
109°18’08”9 E |
12°30’07”4 N |
109°18’15”4 E |
12°30’03”7 N |
Độ sâu bằng mét tính từ mặt chuẩn số “0 Hải đồ” đạt từ 16,6m trở lên.
6. Trong phạm vi khảo sát, rà tìm chướng ngại vật được khống chế bởi những điểm có toạ độ trên không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.