Thứ ba, 18/03/2025

Thông báo hàng hải

Độ sâu luồng Sài Gòn – Vũng Tàu

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Độ sâu luồng Sài Gòn – Vũng Tàu

 HCM – 18 – 2012

– Vùng biển:  Tp Hồ Chí Minh.

– Tên luồng:   Luồng Sài Gòn – Vũng Tàu.

– Đoạn luồng: Từ cặp phao “8” – “9” luồng Vũng Tàu – Thị Vải đến Cầu Sài Gòn.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

1-  Điều chỉnh hướng tuyến luồng: từ cặp phao “8”, “9” luồng Vũng Tàu – Thị Vải tới cặp phao “1”, “4” luồng Sài Gòn – Vũng Tàu hướng tuyến luồng được điều chỉnh như sau:

322050’17” – 142050’17”

2-      Trong phạm vi thiết kế luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu có chiều dài 91km, đoạn từ cặp phao “8”, “9” luồng Vũng Tàu – Thị Vải tới cặp phao “1”, “4” luồng Sài Gòn – Vũng Tàu có chiều rộng đáy luồng là 220m, đoạn từ cặp phao “1” – “4” luồng Sài Gòn – Vũng Tàu đến cầu Sài Gòn có chiều rộng đáy luồng là 150m được giới hạn và hướng dẫn bằng hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

a. Đoạn từ Mũi Nước Vận đến Mũi Đèn Đỏ:

– Điểm cạn 8,3mét nằm bên phải luồng cách thượng lưu trụ tiêu phao “35” khoảng 90m tại vị trí có tọa độ:

Độ sâu

Hệ tọa độVN2000

Hệ tọa độ WGS-84

Kinh độ l

Vĩ độ j

Kinh độ l

Vĩ độ j

8,3

10034’59.7” N

106050’06.2” E

10034’56.0” N

106050’12.7” E

b. Đoạn sông Sài Gòn:

– Xuất hiện rải rác một số điểm cạn tại khu vực hạ lưu phao “64” – 220m đến thượng lưu phao “64” +300m. Điểm cạn 8,2mét nằm phía bên phải luồng tại vị trí có tọa độ:

Độ sâu

Hệ tọa độVN2000

Hệ tọa độ WGS-84

Kinh độ l

Vĩ độ j

Kinh độ l

Vĩ độ j

8,2

10044’44.1” N

106045’19.9” E

10044’40.4” N

106045’26.4” E

– Xuất hiện rải rác một số điểm cạn tại khu vực thượng lưu phao “77” + 550m đến thượng lưu phao “77” +750m. Điểm cạn 8,3mét nằm sát tim luồng tại vị trí có tọa độ:

Độ sâu

Hệ tọa độVN2000

Hệ tọa độ WGS-84

Kinh độ l

Vĩ độ j

Kinh độ l

Vĩ độ j

8,3

10045’20.3” N

106044’43.3” E

10045’16.6” N

106044’49.8” E

– Dải cạn nằm phía bên trái luồng đối diện phao “79” đến hạ lưu phao “81” – 450m, chiều dài 800m, lấn luồng xa nhất khoảng 8m, độ sâu nhỏ nhất là 7,8m nằm rải rác.

– Dải cạn nằm phía bên trái luồng kéo dài từ phao “81” đến thượng lưu phao “81” + 800m, chiều dài khoảng 800m, lấn luồng xa nhất khoảng 20m, độ sâu nhỏ nhất 6,4m, tại vị trí có tọa độ:

Độ sâu

Hệ tọa độVN2000

Hệ tọa độ WGS-84

Kinh độ l

Vĩ độ j

Kinh độ l

Vĩ độ j

6,4

10046’39.3” N

106044’13.6” E

10046’35.6” N

106044’20.1” E

c. 02 Vũng Quay tàu VQ.01 và VQ.02:

- Vũng Quay tàu VQ.02: Trong phạm vi thiết kế vũng quay tàu VQ2 tại khu nước đối diện với Kênh Tẻ, độ sâu nhỏ nhất là 6,9m phía mép phía bên phải.

- Vũng Quay tàu VQ.01: Trong phạm vi thiết kế vũng quay tàu VQ1 tại khu nước trước Cảng Sài Gòn, độ sâu nhỏ nhất là 8,4m nằm rải rác phía mép phía bên phải.

Ngoài những dải cạn và điểm cạn trên độ sâu luồng đạt từ 8,5 mét trở lên.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Các phương tiện ra vào luồng Sài Gòn – Vũng Tàu đi đúng trục luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các điểm cạn và dải cạn trên.

(Mọi chi tiết liên hệ phòng An toàn hàng hải qua số điện thoại 064.3532201)

Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật phạm vi độ sâu khu neo đậu chuyển tải tạm thời tại khu vực Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng

Về việc chấm dứt hoạt động phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng “T1”, “T2” khống chế khu vực đổ thải phục vụ nạo vét bến cảng chuyên dùng của nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1, tỉnh Bình Thuận

Về thông số kỹ thuật khu nước trước cảng KCN Đông Xuyên

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Định An – Sông Hậu, đoạn luồng từ phao báo hiệu hàng hải số “0” đến phao báo hiệu hàng hải số “16”

Thiết lập mới báo hiệu hàng hải chuyên dùng trên 10 trụ Turbine phục vụ quá trình vận hành Nhà máy điện gió Công Lý tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 1.