THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Độ sâu luồng Vũng Tàu-Thị Vải
VTU-103-2011
Vùng biển: Bà Rịa-Vũng Tàu;
Tên luồng: Luồng Vũng Tàu-Thị Vải
Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
1. Đoạn luồng từ phao số “0” đến thượng lưu cảng quốc tế SP-PSA + 700 mét: trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 310 mét, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải có độ sâu bằng mét trên mặt chuẩn “số 0 Hải đồ”như sau:
a. Đoạn luồng từ phao “0” đến thượng lưu sông Gò Gia + 140 mét: tồn tại các điểm cạn có độ sâu nhỏ hơn 14,0 mét nằm rải rác, điểm cạn nhất có độ sâu 13,6 mét tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
13,6 |
10°28’04,5’’N |
106°59’36,0’’E |
10°28’02,2’’N |
106°59’40,8’’E |
10°28’00,8’’N |
106°59’42,5’’E |
- Dải cạn phía phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao “5” – 850 mét đến thượng lưu phao “5” +150 mét, lấn luồng xa nhất 45 mét, dài khoảng 1000 mét. Điểm cạn nhất 13,3 mét tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
13,3 |
10°19’47,0’’N |
107°03’13,9’’E |
10°19’44,7’’N |
107°03’18,7’’E |
10°19’43,3’’N |
107°03’20,4’’E |
- Dải cạn phía trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao “14” – 300 mét đến phao “14”, lấn luồng xa nhất 30 mét, dài khoảng 300 mét. Điểm cạn nhất 13,6 mét tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
13,6 |
10°25’49,2’’N |
107°00’49,3’’E |
10°25’46,9’’N |
107°00’54,1’E |
10°25’45,5’’N |
107°00’55,8’’E |
- Dải cạn phía trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao “16” – 300 mét đến thượng lưu phao “18” + 400 mét, lấn luồng xa nhất 170 mét, dài khoảng 1500 mét. Điểm cạn nhất 13,2 mét tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
13,2 |
10°27’02,1’’N |
106°59’41,2’’E |
10°26’59,8’’N |
106°59’46,0’’E |
10°26’58,4’’N |
106°59’47,7’’E |
- Dải cạn phía phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao “15” – 200 mét đến thượng lưu phao “17” + 1500 mét, lấn luồng xa nhất 170 mét, dài khoảng 3000 mét. Điểm cạn nhất 12,8 mét tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
12,8 |
10°27’31,9’’N |
106°59’43,4’’E |
10°27’29,6’’N |
106°59’48,2’’E |
10°27’28,2’’N |
106°59’49,9’’E |
- Dải cạn phía phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao “19” – 150 mét đến thượng lưu phao “19” + 400 mét, lấn luồng xa nhất 50 mét, dài khoảng 550 mét. Điểm cạn nhất 13,6 mét tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
13,6 |
10°29’02,7’’N |
106°59’44,7’’E |
10°29’00,4’’N |
106°59’49,5’’E |
10°28’59,0’’N |
106°59’51,2’’E |
– Ngoài các điểm cạn và dải cạn trên, độ sâu đoạn luồng này đạt từ 14,0 mét trở lên.
b. Đoạn luồng từ thượng lưu sông Gò Gia + 140 mét đến thượng lưu cảng Quốc tế SP-PSA + 700 mét: tồn tại các điểm cạn có độ sâu nhỏ hơn 12,0 mét nằm rải rác, trong đó có một số điểm cạn cục bộ có độ sâu từ 11,1 mét đến 11,2 mét tại các vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
11,1 |
10°32’47,2’’N |
107°01’09,7’’E |
10°32’44,9’’N |
107°01’14,5’’E |
10°32’43,5’’N |
107°01’16,2’’E |
11,2 |
10°32’44,6’’N |
107°01’06,6’’E |
10°32’42,3’’N |
107°01’11,4’’E |
10°32’40,9’’N |
107°01’13,1’’E |
11,2 |
10°33’55,6’’N |
107°00’42,3’’E |
10°33’53,3’’N |
107°00’47,1’’E |
10°33’51,9’’N |
107°00’48,8’’E |
- Dải cạn phía trái luồng kéo dài từ phao “42” đến phao “44”, lấn luồng xa nhất 120 mét, dài khoảng 600 mét. Điểm cạn nhất 10,8 mét tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
10,8 |
10°34’39,5’’N |
107°01’09,3’’E |
10°34’37,2’’N |
107°01’14,1’’E |
10°34’35,8’’N |
107°01’15,8’’E |
- Ngoài các điểm cạn và dải cạn trên, độ sâu đoạn luồng này đạt từ 12,0 mét trở lên.
- Đáy cá: 01 đáy cá nằm phía trái luồng, cách thượng lưu phao “32” khoảng 400 mét, lấn luồng xa nhất 70 mét tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
10°32’45,1’’N |
107°01’10,2’’E |
10°32’42,8’’N |
107°01’15,0’’E |
10°32’41,4’’N |
107°01’16,7’’E |
2. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng quốc tế SP-PSA +700 mét đến cảng SITV:
a. Độ sâu luồng: trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 220 mét được hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét trên mặt chuẩn “số 0 Hải đồ” như sau:
- Dải cạn phía trái luồng kéo dài từ phao “44” đến phao “26”, dài khoảng 400 mét, lấn luồng xa nhất 50 mét. Điểm cạn nhất 6,5 mét tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
6,5 |
10°34’48,7’’N |
107°01’17,8’’E |
10°34’46,4’’N |
107°01’22,6’’E |
10°34’45,0’’N |
107°01’24,3’’E |
- Dải cạn phía trái luồng kéo dài từ phao “26” + 180 mét đến phao “28A”, dài khoảng 550 mét, lấn luồng xa nhất 30 mét. Điểm cạn nhất 6,1 mét tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
6,1 |
10°35’06,1’’N |
107°01’24,5’’E |
10°35’03,8’’N |
107°01’29,3’’E |
10°35’02,4’’N |
107°01’31,0’’E |
- Điểm cạn 9,3 mét nằm sát biên trái luồng, đối diện thượng lưu cảng SITV, cách hạ lưu phao “28” khoảng 700 mét, tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
9,3 |
10°35’57,4’’N |
107°01’07,2’’E |
10°35’55,1’’N |
107°01’12,0’’E |
10°35’53,7’’N |
107°01’13,7’’E |
- Ngoài các điểm cạn và dải cạn trên, độ sâu đoạn luồng này đạt từ 10,0 mét trở lên.
b. Đáy cá: 01 đáy cá nằm phía trái luồng, cách hạ lưu phao “28A” khoảng 30 mét, lấn luồng xa nhất 20 mét tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
10°35’20,4’’N |
107°01’23,8’’E |
10°35’18,1’’N |
107°01’28,6’’E |
10°35’16,7’’N |
107°01’30,3’’E |
3. Đoạn luồng từ cảng SITV đến phao “44”:
a. Độ sâu luồng: trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 90 mét được hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét được tính tới mặt chuẩn “số 0 Hải đồ” là 6,8 mét, tồn tại điểm cạn 6,6 mét tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu |
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
|
6,6 |
10°39’28,1’’N |
107°00’55,8’’E |
10°39’25,8’’N |
107°01’00,6’’E |
10°39’24,4’’N |
107°01’02,3’’E |
b. Đáy cá:
-01 đáy cá giăng ngang chiếm toàn bộ luồng, cách hạ lưu phao “30A” khoảng 300 mét.
-01 đáy cá nằm phía trái luồng, cách hạ lưu phao “30A” khoảng 80 mét, lấn luồng xa nhất 45 mét tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
10°36’33,5’’N |
107°00’43,8’’E |
10°36’31,2’’N |
107°00’48,6’’E |
10°36’29,8’’N |
107°00’50,3’’E |
- 01 đáy cá nằm phía phải luồng, cách thượng lưu phao “23” khoảng 70 mét, lấn luồng xa nhất 50 mét tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
10°37’53,2’’N |
106°59’41,2’’E |
10°37’50,9’’N |
106°59’46,0’’E |
10°37’49,5’’N |
106°59’47,7’’E |
-01 đáy cá nằm phía trái luồng, cách hạ lưu phao “30” khoảng 900 mét, lấn luồng xa nhất 15 mét tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN2000 |
Hệ HN-72 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
10°38’14,2’’N |
106°59’57,4’’E |
10°38’11,9’’N |
107°00’02,2’’E |
10°38’10,5’’N |
107°00’03,9’’E |
c. Đường dây điện qua sông: từ phao “32” đến phao “31A” có 03 đường dây điện trên không, cách nhau khoảng 150 mét, chiều cao tĩnh không thấp nhất là 64,3 mét.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:
Các phương tiện hành thủy trên luồng Vũng Tàu-Thị Vải đi đúng trục luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng. Lưu ý các dải cạn, điểm cạn, đáy cá nói trên để đảm bảo an toàn hàng hải./.