THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Độ sâu luồng Vũng Tàu-Thị Vải
VTU – 56 – 2012
– Vùng biển: Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Tên luồng: Luồng Vũng Tàu – Thị Vải (Từ phao “0” vào đến vũng quay tàu ở thượng lưu cảng Gò Dầu A (chiều dài 51,0km).
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
1. Đoạn luồng từ phao số “0” đến cặp phao “8”, “9”.
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 350m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải có độ sâu bằng mét tính từ mặt chuẩn “số 0 Hải đồ” đạt từ 14,0m trở lên.
2. Đoạn luồng từ cặp phao “8”, “9” đến thượng lưu cảng quốc tế SP-PSA + 700m.
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 310m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét tính từ mặt chuẩn “số 0 Hải đồ”.
a. Đoạn luồng từ cặp phao “8”, “9” đến thượng lưu sông Gò Gia + 140m. Độ sâu đạt từ 14,0m trở lên ngoại trừ những điểm cạn và dải cạn sau:
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao “14” – 850m đến thượng lưu phao “14” + 850m, chiều dài 1700m, lấn luồng xa nhất 45m, độ sâu nhỏ nhất 13,4m nằm rải rác sát biên luồng.
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao “14” + 1350m đến hạ lưu phao “16” – 900m, chiều dài 500m, lấn luồng xa nhất 35m, độ sâu nhỏ nhất 13,9m nằm rải rác.
– Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu phao “15” – 650m đến hạ lưu phao “19” – 550m, chiều dài 3700m, độ sâu nhỏ nhất ở giữa tim luồng là 13,0m; độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 11,2m, tại vị trí có toạ độ:
Độ sâu (m) |
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
11,2 |
106°59’42”7 E |
10°27’35”0 N |
106°59’49”2 E |
10°27’31”3 N |
– Điểm cạn nằm sát biên phải luồng có độ sâu 13,3m, tại vị trí có toạ độ:
Độ sâu (m) |
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
13,3 |
106°59’44”6 E |
10°28’41”2 N |
106°59’51”1 E |
10°28’37”5 N |
– Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao “19” – 200m đến thượng lưu phao “19” + 500m, chiều dài 700m, lấn luồng xa nhất 80m, độ sâu nhỏ nhất là 13,0m, tại vị trí có toạ độ:
Độ sâu (m) |
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
13,0 |
106°59’44”8 E |
10°28’50”5 N |
106°59’51”3 E |
10°28’46”8 N |
b. Đoạn luồng từ thượng lưu sông Gò Gia + 140m đến thượng lưu cảng Quốc tế SP-PSA + 700m. Độ sâu đạt từ 12,0m trở lên, ngoại trừ những điểm cạn và dải cạn sau:
– Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao “32” + 450m đến hạ lưu phao “34” – 100m, kéo dài 480m, lấn luồng xa nhất 15m, độ sâu nhỏ nhất 11,8m, tại vị trí có toạ độ:
Độ sâu (m) |
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
11,8 |
107°01’03”7 E |
10°32’45”0 N |
107°01’10”2 E |
10°32’41”3 N |
– Điểm cạn nằm sát biên phải luồng, ở thượng lưu phao “29” + 500m và nằm đối diện cảng Posco có độ sâu 11,9m; 11,7m, tại vị trí có toạ độ:
Độ sâu (m) |
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
11,9 |
107°01’02”2 E |
10°32’57”3 N |
107°01’08”7 E |
10°32’53”6 N |
11,9 |
107°00’36”5 E |
10°33’47”8 N |
107°00’43”0 E |
10°33’44”1 N |
11,7 |
107°00’42”5 E |
10°33’55”6 N |
107°00’49”0 E |
10°33’51”9 N |
– Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thượng lưu phao “35” +100m đến hạ lưu phao “37” – 200m, chiều dài 700m, lấn luồng xa nhất 50m, độ sâu nhỏ nhất 10,8m tại vị trí có toạ độ:
Độ sâu (m) |
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
10,8 |
107°00’43”4 E |
10°33’46”4 N |
107°00’49”9 E |
10°33’42”7 N |
– Dải cạn bên trái luồng kéo dài từ ngang phao “42” đến ngang phao “44”, chiều dài 620m, lấn luồng xa nhất 140m, độ sâu nhỏ nhất là 10,0m nằm rải rác sát biên luồng.
3. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng quốc tế SP-PSA +700m đến cảng SITV.
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 220 mét được hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét trên mặt chuẩn “số 0 Hải đồ” đạt từ 12m trở lên, ngoại trừ những điểm cạn và dải cạn sau:
– Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ ngang phao “44” đến ngang phao “46”, chiều dài 400m, lấn luồng xa nhất 70m, độ sâu nhỏ nhất 8,0m nằm rải rác.
– Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao “44” + 140m đến ngang phao “48”, chiều dài 620m, lấn luồng xa nhất 40m, độ sâu nhỏ nhất 6,2m, tại vị trí có toạ độ:
Độ sâu (m) |
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
6,2 |
107°01’24”8 E |
10°35’07”7 N |
107°01’31”3 E |
10°35’04”0 N |
– Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thương lưu phao “48” + 430m đến thượng lưu phao “48” + 700m, chiều dài 270m, lấn luồng xa nhất 13m, độ sâu nhỏ nhất 11,7m nằm rải rác.
– Dải cạn nằm bên trái luồng đối diện với cảng SITV, chiều dài 550m, lấn luồng xa nhất 30m, độ sâu nhỏ nhất là 9,7m tại vị trí có toạ độ:
Độ sâu (m) |
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
9,7 |
107°01’05”0 E |
10°36’02”4 N |
107°01’11”5 E |
10°35’58”7 N |
4. Đoạn luồng từ cảng SITV đến cảng Gò Dầu và vũng quay tàu rộng 250m.
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 90 mét được hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét được tính từ mặt chuẩn “số 0 Hải đồ” đạt từ 6,8m trở lên, ngoại trừ những điểm cạn và dải cạn sau:
– Điểm cạn có độ sâu 6,5m; 6,6m; 6,7m tại những vị trí có toạ độ:
Độ sâu (m) |
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
|
6,5 |
107°00’48”0 E |
10°39’41”6 N |
107°00’54”5 E |
10°39’39”7 N |
6,6 |
107°00’52”8 E |
10°39’39”3 N |
107°00’59”3 E |
10°39’35”6 N |
6,7 |
107°00’56”0 E |
10°39’28”1 N |
107°01’02”5 E |
10°39’24”4 N |
5. Chướng ngại vật trên luồng:
- Tồn tại đáy cá nằm bên trái luồng, ở thượng lưu phao “32” + 425m, lấn luồng 15m, điểm lấn luồng xa nhất có toạ độ:
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
107°01’08”9 E |
10°32’43”8 N |
107°01’15”4 E |
10°32’40”1 N |
– Đáy cá nằm bên trái luồng ở hạ lưu phao “48” – 20m, lấn luồng 20m, điểm lấn luồng xa nhất có toạ độ:
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
107°01’23”6 E |
10°35’20”9 N |
107°01’30”1 E |
10°35’17”2 N |
– Đáy cá nằm bên trái luồng ở thượng lưu phao “50” + 340m, lấn vào tới tim luồng.
– Đáy cá nằm ở hạ lưu phao “52” – 150m, chắn ngang luồng.
– Đáy cá nằm bên trái luồng, ở hạ lưu phao “41” – 130m, lấn luồng 14m, điểm lấn luồng xa nhất có toạ độ:
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
107°00’24”9 E |
10°36’49”7 N |
107°00’31”4 E |
10°36’46”0 N |
– Đáy cá nằm bên phải luồng ở ngang phao “56”, lấn luồng xa nhất 9,0m, điểm lấn luồng xa nhất có toạ độ:
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
107°00’30”1 E |
10°38’22”6 N |
107°00’36”7 E |
10°38’18”9 N |
– Đáy cá nằm bên trái luồng trong khu vực vũng quay tàu, lấn vào vũng quay tàu xa nhất 39m, điểm lấn luồng xa nhất có toạ độ:
Hệ toạ độ VN – 2000 |
Hệ toạ độ WGS-84 |
||
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
Kinh độ l |
Vĩ độ j |
107°00’31”8 E |
10°39’44”0 N |
107°00’38”5 E |
10°39’40”3 N |
– Đường dây điện qua sông: từ phao “58” đến phao “53” có 03 đường dây điện trên không, cách nhau khoảng 150m, chiều cao tĩnh không thấp nhất là 64,3 mét.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:
Các phương tiện hành thủy trên luồng Vũng Tàu – Thị Vải đi đúng trục luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng. Lưu ý các dải cạn, điểm cạn, đáy cá nói trên để đảm bảo an toàn hàng hải./.