Chủ nhật, 27/04/2025

Thông báo hàng hải

Độ sâu vùng nuớc truớc cảng nhà máy đóng tàu và cơ khí hàng hải Sài Gòn trên sông Dinh

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Độ sâu vùng nước trước cảng nhà máy đóng tàu và

cơ khí hàng hải Sài Gòn trên sông Dinh

VTU – 110 – 2011

Vùng biển: Bà Rịa – Vũng Tàu.

Tên luồng: Luồng sông Dinh.

Căn cứ Báo cáo kỹ thuật số 203/BCKT-XNKSHHMN ngày 25/11/2011 kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu CKSG_1111, tỷ lệ 1/1.000 và sơ đồ rà tìm chướng ngại vật khu nước trước cầu cảng nhà máy đóng tàu và cơ khí hàng hải Sài Gòn trên sông Dinh ký hiệu RQ_CKSG_1101, tỷ lệ 1/2.000 do xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam  đo đạc và hoàn thành tháng 11/2011;

Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cảng nhà máy đóng tàu và cơ khí hàng hải Sài Gòn trên sông Dinh, độ sâu bằng mét tính từ mực nước “số 0 Hải đồ” như sau:

+ Khu nước neo đậu tàu được giới hạn khép kín bởi các điểm có tọa độ:

Điểm

                                 Tọa độ VN-2000

Vĩ độ (j)

Kinh đọ (l)

B2

10o24’43”8 N

107o06’52”2 E

B3

10o24’44”9 N

107o06’55”3 E

P4

10o24’45”8 N

107o06’55”0 E

P3

10o24’44”7 N

107o06’51”9 E

Độ sâu bằng mét tính từ mực nước “số 0 Hải đồ” đạt từ 2,2 mét trở lên .

+ Luồng vào khu nước neo đậu được giới hạn khép kín bởi các điểm có tọa độ:

Điểm

                                 Tọa độ VN-2000

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

NV1

10o24’43”5 N

107o06’51”4 E

NV2

10o24’45”0 N

107o06’49”7 E

NV4

10o24’47”2 N

107o06’55”3 E

NV6

10o24’49”6 N

107o06’56”0 E

NV7

10o24’49”3 N

107o06’58”2 E

NV8

10o24’45”7 N

107o06’57”6 E

B3

10o24’44”9 N

107o06’55”3 E

P4

10o24’45”8 N

107o06’55”0 E

P3

10o24’44”7 N

107o06’51”9 E

B2

10o24’43”8 N

107o06’52”2 E

Điểm cạn nhất 0,2 mét, cao hơn mực nước “số 0 Hải đồ” tại các vị trí có tọa độ:

Độ sâu  (m/0HĐ)

                                 Tọa độ VN-2000

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

+ 0.2

10o24’44”1 N

107o06’50”9 E

+ 0.2

10o24’45”5 N

107o06’56”7 E

2. Trong phạm vi khảo sát rà quét vùng nước trước cảng nhà máy đóng tàu và

cơ khí hàng hải Sài Gòn không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.

Ghi chú :  Hệ toạ độ VN-2000

Khi chuyển đổi hệ toạ độ địa lý trên sang hệ toạ độ WGS-84 và hệ toạ độ  HN-72 thì tính chuyển theo bảng sau:

Tên

Kinh độ cộng thêm

Vĩ độ cộng thêm

Chuyển sang hệ HN-72

+ 04”8

-02”3

Chuyển sang hệ WGS-84

+ 06”5

-03”7

Những thông báo khác

Về việc thay đổi đặc tính ánh sáng của chập tiêu luồng hàng hải Sông Dinh

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước cầu cảng Thương cảng Vũng Tàu

Về việc các tàu Biển Bắc 16, Nam Khánh 26, Hà Trung 98, Sơn Long 08, An Phú 168, Hoa Mai 68, Jupiter và Fei Yua 9 bị chìm trên luồng hàng hải Quy Nhơn

Về việc phục hồi hoạt động của phao báo hiệu hàng hải số “0” luồng hàng hải Ba Ngòi.

Về việc thay đổi đặc tính hoạt động các phao báo hiệu hàng hải số “1”, “2” luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải và số “2” luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu thuộc Dự án Đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp tuyến luồng Cái Mép – Thị Vải từ phao số “0” vào khu bến cảng công ten nơ Cái Mép