THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Độ sâu vùng nước trước cảng nhà máy đóng tàu và
cơ khí hàng hải Sài Gòn trên sông Dinh
VTU – 110 – 2011
Vùng biển: Bà Rịa – Vũng Tàu.
Tên luồng: Luồng sông Dinh.
Căn cứ Báo cáo kỹ thuật số 203/BCKT-XNKSHHMN ngày 25/11/2011 kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu CKSG_1111, tỷ lệ 1/1.000 và sơ đồ rà tìm chướng ngại vật khu nước trước cầu cảng nhà máy đóng tàu và cơ khí hàng hải Sài Gòn trên sông Dinh ký hiệu RQ_CKSG_1101, tỷ lệ 1/2.000 do xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành tháng 11/2011;
Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cảng nhà máy đóng tàu và cơ khí hàng hải Sài Gòn trên sông Dinh, độ sâu bằng mét tính từ mực nước “số 0 Hải đồ” như sau:
+ Khu nước neo đậu tàu được giới hạn khép kín bởi các điểm có tọa độ:
Điểm |
Tọa độ VN-2000 | |
Vĩ độ (j) |
Kinh đọ (l) |
|
B2 |
10o24’43”8 N |
107o06’52”2 E |
B3 |
10o24’44”9 N |
107o06’55”3 E |
P4 |
10o24’45”8 N |
107o06’55”0 E |
P3 |
10o24’44”7 N |
107o06’51”9 E |
Độ sâu bằng mét tính từ mực nước “số 0 Hải đồ” đạt từ 2,2 mét trở lên .
+ Luồng vào khu nước neo đậu được giới hạn khép kín bởi các điểm có tọa độ:
Điểm |
Tọa độ VN-2000 | |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
|
NV1 |
10o24’43”5 N |
107o06’51”4 E |
NV2 |
10o24’45”0 N |
107o06’49”7 E |
NV4 |
10o24’47”2 N |
107o06’55”3 E |
NV6 |
10o24’49”6 N |
107o06’56”0 E |
NV7 |
10o24’49”3 N |
107o06’58”2 E |
NV8 |
10o24’45”7 N |
107o06’57”6 E |
B3 |
10o24’44”9 N |
107o06’55”3 E |
P4 |
10o24’45”8 N |
107o06’55”0 E |
P3 |
10o24’44”7 N |
107o06’51”9 E |
B2 |
10o24’43”8 N |
107o06’52”2 E |
Điểm cạn nhất 0,2 mét, cao hơn mực nước “số 0 Hải đồ” tại các vị trí có tọa độ:
Độ sâu (m/0HĐ) |
Tọa độ VN-2000 | |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
|
+ 0.2 |
10o24’44”1 N |
107o06’50”9 E |
+ 0.2 |
10o24’45”5 N |
107o06’56”7 E |
2. Trong phạm vi khảo sát rà quét vùng nước trước cảng nhà máy đóng tàu và
cơ khí hàng hải Sài Gòn không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.
Ghi chú : Hệ toạ độ VN-2000
Khi chuyển đổi hệ toạ độ địa lý trên sang hệ toạ độ WGS-84 và hệ toạ độ HN-72 thì tính chuyển theo bảng sau:
Tên |
Kinh độ cộng thêm |
Vĩ độ cộng thêm |
Chuyển sang hệ HN-72 |
+ 04”8 |
-02”3 |
Chuyển sang hệ WGS-84 |
+ 06”5 |
-03”7 |