THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Độ sâu vùng nước trước cầu cảng Dự án bãi chế tạo kết cấu kim loại
và thiết bị dầu khí (PVC-MS) trên luồng sông Dinh
VTU – 116 – 2011
Vùng biển: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Tên luồng: Luồng sông Dinh.
Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng PVC-MS được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tọa độ |
Tọa độ VN-2000 | |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
|
A1 |
10023’47.8” N |
106004’34.3” E |
A2 |
10023’46.3” N |
106004’37.6” E |
A3 |
10023’48.1” N |
106004’40.2” E |
A4 |
10023’50.9” N |
106004’34.0” E |
– Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước “số 0 Hải đồ” đạt 4,9m tại vị trí có tọa độ:
Vĩ độ(j): 10023’48.2” N
Kinh độ(l): 106004’36.6” E
2. Trong phạm vi vùng nước tiếp giáp với khu vực khảo sát được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tọa độ |
Tọa độ VN-2000 | |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
|
A3 |
10023’48.1” N |
106004’40.2” E |
A4 |
10023’50.9” N |
106004’34.0” E |
A5 |
10023’59.1” N |
106004’33.2” E |
A6 |
10023’58.4” N |
106004’40.1” E |
A7 |
10023’56.8” N |
106004’44.2” E |
– Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước “số 0 Hải đồ” đạt 2,8m nằm rải rác cách biên luồng khoảng 30 mét về phía phải.
3. Trong khu vực khảo sát được giới hạn bởi những điểm có tọa độ như trên, chưa khảo sát rà quét chướng ngại vật.
Ghi chú : Hệ toạ độ VN-2000
Khi chuyển đổi hệ toạ độ địa lý trên sang hệ toạ độ WGS-84 và hệ toạ độ HN-72 thì tính chuyển theo bảng sau:
Tên |
Kinh độ cộng thêm |
Vĩ độ cộng thêm |
Chuyển sang hệ HN-72 |
+ 04”9 |
-02”3 |
Chuyển sang hệ WGS-84 |
+ 06”5 |
-03”7 |