THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Độ sâu vùng nước trước cầu cảng Tân Cảng Hiệp Phước, khu nước ra luồng hàng hải và cầu cảng tiếp nhận tàu, sà lan 2.000DWT phía sông Đồng Điền
HCM – 03- 2015
Vùng biển: TP. Hồ Chí Minh.
Căn cứ văn bản số 25/TCHP-DA, ngày 29/01/2015 của công ty Cổ phần cảng Tân Cảng Hiệp Phước về việc đề nghị Công bố thông báo hàng hải Độ sâu vùng nước trước cầu cảng Tân Cảng Hiệp Phước, cầu cảng tiếp nhận tàu, sà lan 2.000 DWT phía sông Đồng Điền;
Căn cứ báo cáo kỹ thuật số 94/BC-XNKSHHMN, ngày 28/01/2015 kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu từ TCHP_1501_01 đến TCHP_1501_03, tỷ lệ 1/500 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành tháng 01/2015,
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng Tân Cảng Hiệp Phước, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j ) |
Kinh độ (l ) |
Vĩ độ (j ) |
Kinh độ (l ) |
|
A1 |
10038’58”5 N |
106044’32”0 E |
10038’54”8 N |
106044’38”5 E |
A2 |
10038’51”7N |
106044’39”1 E |
10038’48”0 N |
106044’45”6 E |
A6 |
10038’52”5 N |
106044’42”1 E |
10038’48”9 N |
106044’48”6 E |
A5 |
10039’01”4 N |
106044’32”8 E |
10038’57”8 N |
106044’39”3 E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 8,3m.
2. Trong phạm vi khảo sát vùng nước ra luồng hàng hải Soài Rạp, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j ) |
Kinh độ (l ) |
Vĩ độ (j ) |
Kinh độ (l ) |
|
A3 |
10038’54”3 N |
106044’48”2 E |
10038’50”6 N |
106044’54”5 E |
A4 |
10039’06”6 N |
106044’34”1 E |
10039’02”9 N |
106044’40”5 E |
A5 |
10038’52”5 N |
106044’42”1 E |
10038’48”9 N |
106044’48”6 E |
A6 |
10039’01”4 N |
106044’32”8 E |
10038’57”8 N |
106044’39”3 E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 5,8m.
3. Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước bến cập tàu 2.000DWT phía sông Đồng Điền, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j ) |
Kinh độ (l ) |
Vĩ độ (j ) |
Kinh độ (l ) |
|
S3 |
10038’47”1 N |
106044’35”9 E |
10038’43”5 N |
106044’42”4 E |
S4 |
10038’48”9 N |
106044’37”9 E |
10038’45”2 N |
106044’44”3 E |
S5 |
10038’48”4 N |
106044’39”3 E |
10038’44”8 N |
106044’45”8 E |
S6 |
10038’45”7 N |
106044’36”3 E |
10038’42”0 N |
106044’42”8 E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt 0,6m.
4. Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước bến sà lan phía sông Đồng Điền, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j ) |
Kinh độ (l ) |
Vĩ độ (j ) |
Kinh độ (l ) |
|
S1 |
10038’43”4 N |
106044’31”4 E |
10038’39”7 N |
106044’37”9 E |
S2 |
10038’47”4 N |
106044’35”9 E |
10038’43”8 N |
106044’42”3 E |
S7 |
10038’47”1 N |
106044’36”9 E |
10038’43”5 N |
106044’43”3 E |
S8 |
10038’42”3 N |
106044’31”7 E |
10038’38”7 N |
106044’38”1 E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” đạt -1,2m (cao hơn mực nước “0 Hải đồ”).
5. Trong phạm vi khảo sát khu nước ra luồng hàng hải Soài Rạp, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (j ) |
Kinh độ (l ) |
Vĩ độ (j ) |
Kinh độ (l ) |
|
S4 |
10038’48”9 N |
106044’37”9 E |
10038’45”2 N |
106044’44”3 E |
S5 |
10038’48”4 N |
106044’39”3 E |
10038’44”8 N |
106044’45”8 E |
NV- 03 |
10038’53”9 N |
106044’49”4 E |
10038’50”2 N |
106044’55”9 E |
NV- 02 |
10038’51”1 N |
106044’39”7 E |
10038’47”5 N |
106044’46”2 E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt – 0,1m (cao hơn mực nước “0 Hải đồ”).