BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 316/TBHH-TCTBĐATHHMN |
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 05 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Thiết lập mới báo hiệu hàng hải AIS “thực” cho các phao báo hiệu hàng hải số “0”, “1”, “2”, “3”, “3A”, “4”, “4A”, “5”, “6”, “7”, “8”, “9”, “10”, “11”, “15”, “Đăng tiêu 13” trên luồng hàng hải Quy Nhơn
BĐH – 08 – 2024
- Vùng biển: tỉnh Bình Định.
- Tên luồng: luồng hàng hải Quy Nhơn.
- Tên báo hiệu: Báo hiệu hàng hải số “0”, “1”, “2”, “3”, “3A”, “4”, “4A”, “5”, “6”, “7”, “8”, “9”, “10”, “11”, “15”, “Đăng tiêu 13”.
Căn cứ Đơn đề nghị số 161/ĐĐN-BQLDABĐATHHMN ngày 03/12/2024 của Ban Quản lý Dự án Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam về việc thông báo hàng hải các báo hiệu hàng hải AIS “thực” trên luồng hàng hải Quy Nhơn thuộc dự án Đầu tư trang bị đèn báo hiệu hàng hải tích hợp AIS cho báo hiệu hàng hải luồng Quy Nhơn.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo thiết lập mới báo hiệu hàng hải AIS “thực” cho các phao báo hiệu hàng hải số “0”, “1”, “2”, “3”, “3A”, “4”, “4A”, “5”, “6”, “7”, “8”, “9”, “10”, “11”, “15”, “Đăng tiêu 13” trên luồng hàng hải Quy Nhơn với những đặc tính nhận biết như sau:
- Vị trí thiết lập báo hiệu: Luồng hàng hải Quy Nhơn.
- Tọa độ và mã nhận dạng (MMSI):
Tên báo hiệu thị giác | Tên báo hiệu AIS | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | Mã nhận dạng | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |||
“0” | “BUOY 0 QN” | 13043’40,7”N | 109015’02,0”E | 13043’36,9”N | 109015’08,5”E | 995741067 |
“1” | “BUOY 1 QN” | 13044’03,5”N | 109015’00,5”E | 13043’59,8”N | 109015’07,0”E | 995741068 |
“2” | “BUOY 2 QN” | 13044’02,6”N | 109014’55,2”E | 13043’58,9”N | 109015’01,7”E | 995741069 |
“3” | “BUOY 3 QN” | 13044’42,1”N | 109014’54,1”E | 13044’38,3”N | 109015’00,5”E | 995741070 |
“3A” | “BUOY 3A QN” | 13045’05,8”N | 109014’49,0”E | 13045’02,1”N | 109014’55,5”E | 995741071 |
“4” | “BUOY 4 QN” | 13044’40,6”N | 109014’45,7”E | 13044’37,0”N | 109014’52,2”E | 995741072 |
“4A” | “BUOY 4A QN” | 13045’05,0”N | 109014’43,0”E | 13045’01,3”N | 109014’49,5”E | 995741073 |
“5” | “BUOY 5 QN” | 13045’30,7”N | 109014’46,1”E | 13045’27,0”N | 109014’52,6”E | 995741074 |
“6” | “BUOY 6 QN” | 13045’31,6”N | 109014’37,7”E | 13045’29,9”N | 109014’44,2”E | 995741075 |
“7” | “BUOY 7 QN” | 13045’44,2”N | 109014’51,0”E | 13045’40,4”N | 109014’57,5”E | 995741076 |
“8” | “BUOY 8 QN” | 13045’48,9”N | 109014’44,8”E | 13045’45,2”N | 109014’51,3”E | 995741077 |
“9” | “BUOY 9 QN” | 13046’01,1”N | 109015’12,1”E | 13045’57,4”N | 109015’18,6”E | 995741078 |
“10” | “BUOY 10 QN” | 13046’05,4”N | 109015’02,6”E | 13046’01,7”N | 109015’09,1”E | 995741079 |
“11” | “BUOY 11 QN” | 13046’18,9”N | 109015’15,7”E | 13046’15,2”N | 109015’22,2”E | 995741080 |
“15” | “BUOY 15 QN” | 13046’43,3”N | 109015’01,2”E | 13046’39,6”N | 109015’07,7”E | 995741081 |
“Đăng tiêu 13” | “BEACON 13 QN” | 13046’38,9”N | 109015’04,3”E | 13046’35,2”N | 109015’10,8”E | 995741082 |
Báo hiệu vô tuyến điện (Báo hiệu AIS “thực”)
- Loại báo hiệu hàng hải: báo hiệu hàng hải AIS “thực”;
- Dải tần hoạt động: 161,975 -162.025 MHz;
- Tần số phát thông tin: Liên tục 24/7;
- Tầm hiệu lực: 5,0 hải lý;
- Thông tin truyền phát về báo hiệu hàng hải: bức điện số 21 thông tin về tên, vị trí, tác dụng của báo hiệu hàng hải.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện hành trình trên tuyến luồng hàng hải Quy Nhơn đi theo hướng dẫn của hệ thống báo hiệu hàng hải và chấp hành chỉ dẫn của Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn để đảm bảo an toàn hàng hải.
Để biết thêm thông tin chi tiết, đề nghị liên hệ trực tiếp với Ban Quản lý Dự án Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam ([1])./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn; – Cty TNHH MTV HTHH miền Nam; – CN Công ty TNHH MTV HTHH khu vực VII; – Cty TNHH MTV TTĐT Hàng hải VN; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT; – Lưu VT-VP, P. ATHHNhiên. |
TỔNG GIÁM ĐỐC
Bùi Thế Hùng |
([1]) Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.