BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 99/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Thông số độ sâu khu nước trước bến cảng Nha Trang
KHA – 08 – 2020
Vùng biển: Tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ đơn đề nghị số 48/2020/CNT ngày 22 tháng 5 năm 20120 của Công ty Cổ phần Cảng Nha Trang, về việc đề nghị Công bố thông báo hàng hải định kỳ độ sâu khu nước trước bến cảng Nha Trang và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
Trong phạm vi khảo sát độ sâu khu nước trước bến cảng Nha Trang, độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” như sau:
- Khu nước trước bến cảng cầu số 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
V | 12012’30,2”N | 109012’52,1”E | 12012’26,5”N | 109012’58,5”E |
W | 12012’30,1”N | 109012’54,0”E | 12012’26,4”N | 109013’00,4”E |
T | 12012’29,1”N | 109012’53,9”E | 12012’25,4”N | 109013’00,3”E |
U | 12012’29,3”N | 109012’51,9”E | 12012’25,6”N | 109012’58,3”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt từ 1,5m trở lên.
- Khu nước trước bến cảng cầu số 2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
L | 12012’29,7”N | 109012’55,9”E | 12012’26,0”N | 109013’02,3”E |
N | 12012’29,8”N | 109012’54,0”E | 12012’26,1”N | 109013’00,5”E |
M | 12012’24,2”N | 109012’53,5”E | 12012’20,5”N | 109013’00,0”E |
O | 12012’24,0”N | 109012’55,4”E | 12012’20,3”N | 109013’01,8”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt từ 6,1m trở lên.
- Khu nước trước bến cảng cầu số 3 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A | 12012’23,7”N | 109012’53,9”E | 12012’19,9”N | 109013’00,3”E |
B | 12012’25,4”N | 109012’56,0”E | 12012’21,7”N | 109013’02,4”E |
C | 12012’18,8”N | 109013’01,7”E | 12012’15,1”N | 109013’08,1”E |
D | 12012’16,9”N | 109012’59,6”E | 12012’13,2”N | 109013’06,1”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt từ 9,1m trở lên
- Khu nước trước bến cảng cầu số 4 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
K | 12012’22,1”N | 109012’53,7”E | 12012’18,4”N | 109013’00,1”E |
H | 12012’20,8”N | 109012’52,2”E | 12012’17,1”N | 109012’58,6”E |
G | 12012’16,3”N | 109012’56,2”E | 12012’12,6”N | 109013’02,6”E |
F | 12012’17,5”N | 109012’57,7”E | 12012’13,8”N | 109013’04,1”E |
- Độ sâu nhỏ nhất đạt từ 6,5m trở lên.
Số liệu thông báo hàng hải nêu trên căn cứ báo cáo khảo sát địa hình số 65/2020/KSĐH kèm theo bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/500 có ký hiệu NT_05_2020 do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư công trình hàng hải Việt Nam đo đạc hoàn thành tháng 5 năm 2020.
Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Công ty Cổ phần Cảng Nha Trang (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ hàng hải Nha Trang; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn, – Phòng: KTKH, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P.ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |