THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Thông số kỹ thuật độ sâu các đoạn cạn luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu
HCM – 59 – 2014
- Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.
- Đoạn luồng: Các đoạn cạn luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.
Căn cứ bình đồ độ sâu các đoạn cạn luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu tỷ lệ 1/2000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành trong tháng 11 năm 2014,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải thiết kế rộng 150m, đoạn Vịnh Gành Rái rộng 400m được giới hạn và hướng dẫn bằng hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:
1. Đoạn cạn Vịnh Gành Rái: Đoạn từ phao số “8” luồng hàng hải Vũng Tàu –Thị Vải +800m đến phao số “3”+800m được thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu từ VGR_1410_01 đến VGR_1410_05:
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao “GR”+30m đến thượng lưu phao “GR”+250m, chiều dài khoảng 220m, lấn luồng xa nhất 85m, độ sâu nhỏ nhất 8,2m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,2 |
107001’48.3” E |
10023’34.3” N |
107001’54.8” E |
10023’30.6” N |
- Ngoài dải cạn trên, độ sâu tại đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
2. Đoạn cạn Dần Xây: Đoạn từ hạ lưu phao số “29”-400m đến thượng lưu phao số “26”+400m được thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu DX_1410_01 và DX_1410_02, độ sâu đạt từ 8,9m trở lên.
3. Đoạn cạn Kervella: Đoạn từ hạ lưu phao số “28”-400m đến phao số “33” được thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu KER_1410_01 và KER_1410_02:
- Dải cạn nằm bên phải luồng ở khu vực chập tiêu “G1”, “G2”, chiều dài khoảng 80m, lấn luồng xa nhất 10m, độ sâu nhỏ nhất 8,0m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,0 |
106050’58.6” E |
10033’03.0” N |
106051’05.0” N |
10032’59.4” E |
- Ngoài các điểm cạn trên, độ sâu trên đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
4. Đoạn cạn Mũi L’est: Đoạn từ hạ lưu phao số “34”-1100m đến phao số “37A” được thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu từ ML_1410_01 đến ML_1410_04:
- Dải cạn nằm bên phải luồng từ ngang đăng tiêu “35” đến thượng lưu phao số “37”+100m, chiều dài khoảng 650m, lấn luồng xa nhất 55m, độ sâu nhỏ nhất 7,1m tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
7,1 |
106050’04.9” E |
10034’58.8” N |
106050’11.4” E |
10034’55.2” N |
- Dải cạn nằm bên trái luồng từ thượng lưu phao số “37”+700m đến hạ lưu phao số “40”-430m, chiều dài khoảng 450m, lấn luồng xa nhất 30m, độ sâu nhỏ nhất 7,8m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
7,8 |
106050’50.5” E |
10035’06.1” N |
106050’56.9” E |
10035’02.5” N |
- Dải cạn nằm bên trái luồng từ hạ lưu phao số “40”-220m đến phao số “40”, chiều dài khoảng 220m, lấn luồng xa nhất 11m, độ sâu nhỏ nhất 7,4m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
7,4 |
106051’08.1” E |
10035’06.5” N |
106051’14.5” E |
10035’02.8” N |
- Điểm cạn ở khu vực thượng lưu phao số “40”+80m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,2 |
106051’13.9” E |
10035’08.2” N |
106051’20.3” E |
10035’04.5” N |
- Ngoài các dải cạn và điểm cạn trên, độ sâu trên đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
5. Đoạn cạn Propontis: Đoạn từ hạ lưu phao số “37A” đến thượng lưu phao “44” + 750m được thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu PRO_1410:
- Các điểm cạn nằm bên biên phải luồng từ thượng lưu phao số “37A”+210m đến hạ lưu đăng tiêu “41”-160m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,4 |
106051’30.7” E |
10035’30.4” N |
106051’37.2” E |
10035’26.7” N |
8,4 |
106051’31.0” E |
10035’30.3” N |
106051’37.5” E |
10035’26.7” N |
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao số “44”+40m đến thượng lưu phao số “44”+170m, chiều dài khoảng 130m, lấn luồng xa nhất 15m, độ sâu nhỏ nhất 8,3m nằm rải rác.
- Điểm cạn nằm sát biên trái luồng ở đoạn từ phao số “44” đến thượng lưu phao số “44”+420m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,3 |
106051’40.1” E |
10035’51.8’ N |
106051’46.5” E |
10035’48.1” N |
- Ngoài các dải cạn và điểm cạn trên, độ sâu trên đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
6. Đoạn cạn Đá Hàn: Đoạn từ hạ lưu phao số “46” – 100m đến thượng lưu phao số “43” + 300m thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu DH_1410, độ sâu đạt từ 8,9m trở lên.
7. Đoạn cạn phao “58”: Tại khu vực mũi Pha Mi thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu ĐC_P58_1410:
- Dải cạn nằm phía trái luồng tại khu vực mũi Pha Mi, chiều dài khoảng 170m, lấn luồng xa nhất 120m, độ sâu nhỏ nhất 6,6m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
6,6 |
106046’29.6” E |
10040’22.9” N |
106046’36.0” E |
10040’19.2” N |
- Ngoài dải cạn trên, độ sâu tại khu vực này đạt 8,5m trở lên.
8. Đoạn cạn Navioil: Đoạn từ phao số “67” đến thượng lưu phao số “69” + 850m thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu NAVI_1410_01 đến NAVI_1410_03, độ sâu đạt từ 9,3m trở lên.
9. Đoạn cạn P71 – ĐT83: Đoạn từ phao số “71” đến đăng tiêu 83+1300 được thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu từ P71_ĐT83_1410_01 đến P71_ĐT83_1410_07:
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thượng lưu phao “71”+500m đến hạ lưu phao “73”-30m, chiều dài khoảng 80m, lấn luồng xa nhất 35m, độ sâu nhỏ nhất 7,7m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
7,7 |
106045’27.5” E |
10044’45.1” N |
106044’44.3” E |
10044’39.1” N |
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao “64”-140m đến thượng lưu phao “64”+220m, chiều dài khoảng 360m, lấn luồng xa nhất 85m, độ sâu nhỏ nhất 8,2m nằm rải rác.
- Điểm cạn nằm sát biên phải luồng ở khu vực thượng lưu phao “73”+480m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,4 |
106045’09.7” E |
10044’42.1” N |
106045’16.2” E |
10044’38.4” N |
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thượng lưu phao “73”+760m đến thượng lưu phao “73”+790m, chiều dài khoảng 30m, lấn luồng xa nhất 50m, độ sâu nhỏ nhất 7,5m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
7,5 |
106044’58.7” E |
10044’38.8” N |
106045’05.2” E |
10044’35.2” N |
- Các điểm cạn nằm bên phải luồng ở khu vực thượng lưu phao “73”+900m đến thượng lưu phao “73”+1000m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,4 |
106044’55.5” E |
10044’38.6” N |
106045’01.9” E |
10044’34.9” N |
8,4 |
106044’52.4” E |
10044’38.2” N |
106044’58.8” E |
10044’34.6” N |
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ thượng lưu phao “64”+750m đến khu vực phao “75”, chiều dài khoảng 250m, lấn luồng xa nhất 25m, độ sâu nhỏ nhất 6,8m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
6,8 |
106044’44.3” E |
10044’39.1” N |
106044’50.8” E |
10044’35.4” N |
- Dải cạn nằm bên phải luồng kéo dài từ hạ lưu phao “77”-130m đến hạ lưu phao “77”-80m, chiều dài khoảng 50m, lấn luồng xa nhất 10m, độ sâu nhỏ nhất 7,6m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
7,6 |
106044’36.4” E |
10045’00.5” N |
106044’42.8” E |
10044’56.8” N |
- Các điểm cạn nằm bên phải luồng rải rác từ phao “77” đến phao “77”+250m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,0 |
106044’40.1” E |
10045’11.6” N |
106044’46.5” E |
10045’07.9” N |
8,1 |
106044’39.8” E |
10045’11.8” N |
106044’46.2” E |
10045’08.1” N |
8,2 |
106044’38.1” E |
10045’09.1” N |
106044’44.6” E |
10045’05.4” N |
8,2 |
106044’36.9” E |
10045’05.1” N |
106044’43.4” E |
10045’01.5” N |
8,3 |
106044’37.4” E |
10045’06.3” N |
106044’43.8” E |
10045’02.6” N |
8,4 |
106044’39.1” E |
10045’08.7” N |
106044’45.5” E |
10045’05.0” N |
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ hạ lưu phao “66”-1200m đến hạ lưu phao “66”-460m, chiều dài khoảng 740m, lấn luồng xa nhất 65m, độ sâu nhỏ nhất 7,2m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
7,2 |
106044’43.9” E |
10045’25.0” N |
106044’50.3” E |
10045’21.4” N |
- Điểm cạn nằm bên trái luồng ở khu vực hạ lưu phao “66”-400m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,2 |
106044’52.9” E |
10045’36.7” N |
106044’59.4” E |
10045’33.0” N |
- Dải cạn nằm bên trái luồng kéo dài từ thượng lưu phao “81”+300m đến thượng lưu phao “81”+550m, chiều dài khoảng 250m, độ sâu nhỏ nhất 5,2m có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
5,2 |
106044’19.2” E |
10046’38.8” N |
106044’25.7” E |
10046’35.1” N |
- Các điểm cạn nằm bên phải luồng ở khu vực đăng tiêu “83” có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,3 |
106044’06.6” E |
10046’43.2” N |
106044’13.0” E |
10046’39.5” N |
8,3 |
106043’59.3” E |
10046’36.1” N |
106044’05.8” E |
10046’32.5” N |
8,4 |
106044’03.4” E |
10046’40.5” N |
106044’09.9” E |
10046’36.9” N |
- Điểm cạn nằm bên phải luồng ở khu vực Cảng Tân Thuận có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,4 |
106043’56.3” E |
10046’04.3” N |
106044’02.8” E |
10046’00.6” N |
- Ngoài các dải cạn và điểm cạn trên, độ sâu trên đoạn luồng này đạt 8,5m trở lên.
10. Vũng quay tàu VQ01:
Trong phạm vi thiết kế nửa đường tròn đường kính 340m tại khu vực trước Cảng Sài Gòn được thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu VQ1_1410, độ sâu nhỏ nhất 8,3m nằm phía phải luồng, có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) |
Hệ tọa độ VN2000 |
Hệ tọa độ WGS-84 |
||
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
|
8,3 |
106042’29.6” E |
10046’07.6” N |
106042’36.1” E |
10046’03.9” N |
11. Vũng quay tàu VQ02:
Trong phạm vi thiết kế nửa đường tròn đường kính 480m ở khu vực đối diện với Kênh Tẻ được thể hiện trên bình đồ độ sâu ký hiệu VQ2_1410:
- Dải cạn nằm bên phải luồng, chiều dài khoảng 480m, lấn luồng xa nhất 85m, độ sâu nhỏ nhất 7,2m nằm rải rác.
- Ngoài dải cạn trên, độ sâu tại vũng quay đạt 8,5m trở lên.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:
Các phương tiện ra vào luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu đi đúng trục luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các điểm cạn và dải cạn trên.