Thứ bảy, 22/03/2025

Thông báo hàng hải

Thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cảng Quốc tế Cam Ranh

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:  104/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 28 tháng 5 năm 2020

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cảng Quốc tế Cam Ranh

KHA – 09 – 2020

Vùng biển: Tỉnh Khánh Hòa

Căn cứ Đơn đề nghị số 1648/ĐĐN-TCg ngày 21/5/2020 của Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn về việc công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước cảng Quốc tế Cam Ranh,

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo: Trong phạm vi khảo sát độ sâu khu nước trước bến cảng Quốc tế Cam Ranh, độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu tàu số 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
C2 11°52’43,98″N 109°13’19,57″E 11°52’40,26″N 109°13’26,00″E
C2-1 11°52’43,97″N 109°13’21,55″E 11°52’40,25″N 109°13’27,98″E
C2-2 11°52’49,67″N 109°13’21,58″E 11°52’45,94″N 109°13’28,00″E
C2-3 11°52’49,67″N 109°13’19,60″E 11°52’45,95″N 109°13’26,02″E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 10,1m trở lên.
  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu tàu số 4, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
C4-1 11°52’49,61″N 109°13’34,12″E 11°52’45,89″N 109°13’40,54″E
C4-2 11°52’43,92″N 109°13’34,09″E 11°52’40,20″N 109°13’40,52″E
C4-3 11°52’43,90″N 109°13’39,05″E 11°52’40,17″N 109°13’45,47″E
C4-4 11°52’49,59″N 109°13’39,08″E 11°52’45,87″N 109°13’45,50″E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 10,1m trở lên.
  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước kè kết hợp bến, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
C1 11°52’51,79″N 109°13’19,61″E 11°52’48,07″N 109°13’26,03″E
TCPC4 11°52’51,71″N 109°13’39,01″E 11°52’47,98″N 109°13’45,44″E
K1 11°52’49,59″N 109°13’40,23″E 11°52’45,86″N 109°13’46,65″E
C2 11°52’43,98″N 109°13’19,57″E 11°52’40,26″N 109°13’26,00″E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 6,5m trở lên.
  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu tàu số 3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
C3-1 11°52’43,91″N 109°13’36,07″E 11°52’40,19″N 109°13’42,50″E
C3-2 11°52’43,94″N 109°13’29,63″E 11°52’40,21″N 109°13’36,06″E
C3-3 11°52’30,92″N 109°13’29,57″E 11°52’27,20″N 109°13’36,00″E
C3-4 11°52’30,89″N 109°13’36,02″E 11°52’27,17″N 109°13’42,44″E
C3-5 11°52’30,89″N 109°13’37,01″E 11°52’27,17″N 109°13’43,43″E
C3-6 11°52’30,86″N 109°13’43,45″E 11°52’27,14″N 109°13’49,88″E
B 11°52’43,88″N 109°13’43,51″E 11°52’40,15″N 109°13’49,93″E
C3-7 11°52’43,90″N 109°13’37,07″E 11°52’40,18″N 109°13’43,49″E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 11,9m trở lên.
  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước quay trở tàu trong phạm vi vùng nước của cảng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A 11°52’44,01″N 109°13’12,78″E 11°52’40,29″N 109°13’19,21″E
TCPC2 11°52’27,74″N 109°13’12,71″E 11°52’24,02″N 109°13’19,14″E
C3′ 11°52’27,67″N 109°13’29,56″E 11°52’23,95″N 109°13’35,98″E
C3-2 11°52’43,94″N 109°13’29,63″E 11°52’40,21″N 109°13’36,06″E
  • Độ sâu nhỏ nhất đạt 10,6m trở lên.
  1. Trong phạm vi rà quét chướng ngại vật khu nước trước bến cầu tàu số 2,3,4 và kè kết hợp bến – cảng Quốc tế Cam Ranh, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
C2 11°52’43,98″N 109°13’19,57″E 11°52’40,26″N 109°13’26,00″E
C1 11°52’51,79″N 109°13’19,61″E 11°52’48,07″N 109°13’26,03″E
TCPC4 11°52’51,71″N 109°13’39,01″E 11°52’47,98″N 109°13’45,44″E
B 11°52’43,88″N 109°13’43,51″E 11°52’40,15″N 109°13’49,93″E

- Không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ BH-01, BH-02 tỷ lệ 1/2000 và bình đồ rà quét chướng ngại vật ký hiệu MBRQ-01 tỷ lệ 1/2500 do Công ty CP Tư vấn Xây dựng Thương mại Hoàng Hà hoàn thành tháng 5 năm 2020.

Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn ([1])./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Nha Trang;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www,vms-south,vn;

– Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu VT-VP, P,ATHHBính,

             KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

Phạm Tuấn Anh

([1]) Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.


Những thông báo khác

Về việc tạm ngừng hoạt động phao báo hiệu hàng hải “P2” phục vụ thi công xây dựng cầu Phước Khánh, luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu

Về việc thay đổi đặc tính ánh sáng của phao báo hiệu hàng hải “GR” luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải

Độ sâu khu nước trước bến A cảng Cái Mép Gemadept – Terminal Link GĐ1

Về việc thay đổi đặc tính hoạt động Đăng tiêu số “75” Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu

Độ sâu vùng nước trước cầu cảng PV GAS Vũng Tàu trên luồng sông Thị Vải