Thứ sáu, 29/03/2024

Thông báo hàng hải

Thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Năm Căn – Bồ Đề

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 166/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 31 tháng 7 năm 2020

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Năm Căn – Bồ Đề

CMU – 03 – 2020

Vùng biển: Tỉnh Cà Mau.

Tên luồng hàng hải: Luồng hàng hải Năm Căn – Bồ Đề.

Căn cứ Bình đồ độ sâu ký hiệu từ NC_2007_01 đến NC_2007_13, tỷ lệ 1/5000 đo đạc hoàn thành tháng 7/2020, các số liệu liên quan do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam cung cấp và đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,

Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

  1. Trong phạm vi đáy luồng hàng hải từ phao báo hiệu hàng hải số “0” đến cửa sông Bồ Đề dài khoảng 13,1 km, rộng 60m (tính từ tim tuyến ra mỗi bên 30m), được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ như sau:
  • Đoạn luồng từ hạ lưu phao báo hiệu hàng hải số “8” – 1000m đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “12” + 950m, chiều dài khoảng 5,0km, độ sâu nhỏ nhất trong đoạn luồng đạt 1,8m.

Ngoài đoạn luồng có độ sâu nêu trên độ sâu đoạn luồng này đạt 3,0m trở lên.

  1. Trong phạm vi đáy luồng hàng hải từ cửa sông Bồ Đề đến cảng Năm Căn dài khoảng 34,1 km, rộng 60m, tuyến hành hải tận dụng độ sâu có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:
Số hiệu điểm Hệ tọa độ VN2000 Hệ tọa độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
T2 08o45’45,7” N 105o12’44,5” E 08o45’42,0” N 105o12’51,0” E
1 08o46’09,0” N 105o12’21,0” E 08o46’05,3” N 105o12’27,5” E
2 08o46’14,0” N 105o12’03,6” E 08o46’10,3” N 105o12’10,1” E
3 08o46’00,2” N 105o11’46,6” E 08o45’56,5” N 105o11’53,1” E
4 08o46’03,3” N 105o11’26,6” E 08o45’59,6” N 105o11’33,1” E
5 08o46’19,7” N 105o11’18,5” E 08o46’16,0” N 105o11’25,0” E
5A 08°46’24.8”N 105°11’15.6″ E 8°46’21.2” N 105°11’22.1” E
6 08o46’36,6” N 105o11’08,1” E 08o46’32,9” N 105o11’14,6” E
6A 08°46’55.0” N 105°11’07.5” E 8°46’51.4” N 105°11’14.0” E
7 08o46’53,8” N 105o11’07,4” E 08o46’50,1” N 105o11’13,9” E
8 08o47’24,6” N 105o11’15,8” E 08o47’20,9” N 105o11’22,3” E
9 08o47’41,1” N 105o11’15,7” E 08o47’37,4” N 105o11’22,2” E
10 08o47’51,9” N 105o11’04,7” E 08o47’48,2” N 105o11’11,2” E
11 08o47’47,6” N 105o10’47,0” E 08o47’43,9” N 105o10’53,5” E
12 08o47’04,1” N 105o10’15,0” E 08o47’00,4” N 105o10’21,5” E
13 08o46’50,1” N 105o09’25,0” E 08o46’46,4” N 105o09’31,5” E
14 08o46’03,3” N 105o08’44,9” E 08o45’59,6” N 105o08’51,4” E
15 08o45’50,5” N 105o08’44,3” E 08o45’46,8” N 105o08’50,8” E
16 08o45’37,5” N 105o08’36,2” E 08o45’33,8” N 105o08’42,7” E
17 08o45’34,8” N 105o08’18,4” E 08o45’31,1” N 105o08’24,9” E
18 08o45’35,4” N 105o07’37,2” E 08o45’31,7” N 105o07’43,7” E
19 08o45’42,8” N 105o07’03,3” E 08o45’39,1” N 105o07’09,8” E
20 08o46’05,5” N 105o06’44,2” E 08o46’01,8” N 105o06’50,7” E
21 08o46’31,9” N 105o05’27,8” E 08o46’28,2” N 105o05’34,3” E
21A 08°46’51.8”N 105°04’ 53.6”E 8°46’48.3” N 105°05’00.0” E
23 08o46’55,8” N 105o04’45,0” E 08o46’52,1” N 105o04’51,5” E
24 08o47’12,0” N 105o04’21,5” E 08o47’08,3” N 105o04’28,0” E
25 08o47’12,5” N 105o04’07,3” E 08o47’08,8” N 105o04’13,8” E
26B 08°46’44.1”N 105°03’44.5”E 8°46’40.4” N 105°03’50.9” E
27 08o46’27,9” N 105o03’06,3” E 08o46’24,2” N 105o03’12,8” E
28 08o46’22,1” N 105o02’37,2” E 08o46’18,4” N 105o02’43,7” E
29 08o46’16,1” N 105o02’00,6” E 08o46’12,4” N 105o02’07,1” E
29A 08°46’13.6”N 105°01’56.1”E 8°46’10.0” N 105°02’02.5” E
29B 08°46’00.3”N 105°01’36.4”E 8°45’56.7” N 105°01’42.8” E
29C 08°45’55.5”N 105°01’24.9”E 8°45’51.8” N 105°01’31.3” E
29D 08°45’51.8”N 105°01’18.9”E 8°45’48.2” N 105°01’25.3” E
31 08o45’48,4” N 105o01’08,8” E 08o45’44,7” N 105o01’15,3” E
32 08o45’46,7” N 105o00’19,5” E 08o45’43,0” N 105o00’26,0” E
33 08o44’58,3” N 104o58’41,2” E 08o44’54,6” N 104o58’47,7” E

Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 10,8m.

  1. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Năm Căn + 2,1km đến thượng lưu cảng Năm Căn + 3,6km, chiều dài khoảng 1,5km, rộng 60m, tuyến hành hải tận dụng độ sâu có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng sau:
Số hiệu điểm Hệ tọa độ VN2000 Hệ tọa độ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
33 08o44’58,3” N 104o58’41,2” E 08o44’54,6” N 104o58’47,7” E
34 08o45’01,9” N 104o58’47,8” E 08o44’58,3” N 104o58’54,2” E
35 08o44’45,7” N 104o58’14,4” E 08o44’42,0” N 104o58’20,8” E

Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 9,3m.

  1. Đáy cá: Từ cửa Bồ Đề đến cảng Năm Căn xuất hiện rải rác các đáy cá trên sông.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:

Các phương tiện hành hải trên luồng hàng hải Năm Căn – Bồ Đề căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu, hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Cà Mau./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ hàng hải Cà Mau;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn,

– Phòng: KTKH, HTQT&QLHT;

– Lưu VT-VP, P.ATHH Hòa.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về việc thay đổi đặc tính ánh sáng đèn biển Ba Kiềm

Về việc tàu CHEMROAD JOURNEY đã rời khỏi khu vực mắc cạn tại vùng biển tỉnh Bình Thuận

Về độ sâu vùng nước neo đậu bến phao BP4; BP8; BP9; BP10; BP11

Độ sâu khu neo đậu chuyển tải tại cửa biển sông Tắc – vịnh Nha Trang tỉnh Khánh Hòa

Về thông số độ sâu khu nước ra luồng trước cảng Than nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4.