BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 250/TBHH-TCTBĐATHHMN |
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 27 tháng 9 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Thông số kỹ thuật khu nước trước bến, vũng quay tàu, khu nước ra luồng cầu cảng 30.000 DWT giảm tải và cầu cảng 5.000 DWT – Bến cảng Thị Nại
BĐH – 07 – 2024
Vùng biển: Tỉnh Bình Định
Tên luồng: Luồng hàng hải Quy Nhơn
Căn cứ Đơn đề nghị số 111/ĐN-CTN ngày 24/9/2024 của Công ty Cổ phần Cảng Thị Nại về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật khu nước trước bến, vũng quay tàu, khu nước ra luồng cầu cảng 30.000 DWT giảm tải và cầu cảng 5.000 DWT – Bến cảng Thị Nại.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật khu nước trước bến, vũng quay tàu, khu nước ra luồng cầu cảng 30.000 DWT giảm tải và cầu cảng 5.000 DWT – Bến cảng Thị Nại như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến 30.000 DWT (khu 01) được giới hạn bởi các điểm:
Tên Điểm | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | |||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | ||
A1 | 13°46’27,0”N | 109°14’52,9”E | 13°46’23,3”N | 109°14’59,3”E | |
A2 | 13°46’28,1”N | 109°14’54,5”E | 13°46’24,4”N | 109°15’01,0”E | |
A1’ | 13°46’25,7”N | 109°14’53,8”E | 13°46’22,0”N | 109°15’00,3”E | |
A2’ | 13°46’26,8”N | 109°14’55,4”E | 13°46’23,0”N | 109°15’01,9”E | |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,2 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến 30.000 DWT (khu 02) được giới hạn bởi các điểm:
Tên Điểm | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | |||||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | ||||
A1’ | 13°46’25,7”N | 109°14’53,8”E | 13°46’22,0”N | 109°15’00,3”E | |||
A2’ | 13°46’26,8”N | 109°14’55,4”E | 13°46’23,0”N | 109°15’01,9”E | |||
A12 | 13°46’23,3”N | 109°14’57,8”E | 13°46’19,6”N | 109°15’04,2”E | |||
A10 | 13°46’22,3”N | 109°14’56,1”E | 13°46’18,5”N | 109°15’02,6”E | |||
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,6 m.
3. Trong phạm vi khảo sát khu nước ra luồng bến 30.000 DWT được giới hạn bởi các điểm: |
|||||||
Tên Điểm | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | |||||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | ||||
A2 | 13°46’28,1”N | 109°14’54,5”E | 13°46’24,4”N | 109°15’01,0”E | |||
A3 | 13°46’32,3”N | 109°15’01,0”E | 13°46’28,6”N | 109°15’07,5”E | |||
A4 | 13°46’30,9”N | 109°15’03,0”E | 13°46’27,2”N | 109°15’09,5”E | |||
A5 | 13°46’27,9”N | 109°15’04,7”E | 13°46’24,1”N | 109°15’11,2”E | |||
A12 | 13°46’23,3”N | 109°14’57,8”E | 13°46’19,6”N | 109°15’04,2”E | |||
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,5 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến 5.000 DWT được giới hạn bởi các điểm:
Tên Điểm | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | |||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | ||
A8 | 13°46’19,0”N | 109°14’59,9”E | 13°46’15,2”N | 109°15’06,4”E | |
A9 | 13°46’18,9”N | 109°14’58,4”E | 13°46’15,2”N | 109°15’04,9”E | |
A10 | 13°46’22,3”N | 109°14’56,1”E | 13°46’18,5”N | 109°15’02,6”E | |
A11 | 13°46’23,0”N | 109°14’57,2”E | 13°46’19,3”N | 109°15’03,7”E | |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 7,4 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước ra luồng bến 5.000 DWT được giới hạn bởi các điểm:
Tên Điểm | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | |||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | ||
A5 | 13°46’27,9”N | 109°15’04,7”E | 13°46’24,1”N | 109°15’11,2”E | |
A6 | 13°46’25,1”N | 109°15’06,2”E | 13°46’21,4”N | 109°15’12,7”E | |
A7 | 13°46’19,5”N | 109°15’08,1”E | 13°46’15,8”N | 109°15’14,5”E |
A8 | 13°46’19,0”N | 109°14’59,9”E | 13°46’15,2”N | 109°15’06,4”E |
A11 | 13°46’23,0”N | 109°14’57,2”E | 13°46’19,3”N | 109°15’03,7”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,8 m.
- Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu đường kính 210 m, tâm O tại vị trí có tọa độ:
Tên Điểm | Hệ toạ độ VN-2000 | Hệ toạ độ WGS-84 | |||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | ||
O | 13°46’26,2”N | 109°14’57,5”E | 13°46’22,5”N | 109°15’04,0”E | |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,5 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần Cảng Thị Nại (1).
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu CTN_2409 tỷ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 9 năm 2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu Hàng hải miền Nam; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu HHMN – Hoa tiêu VII; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải VN; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng KTKH, KT; – Lưu VT, P. ATHHĐạt. |
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |