THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về độ sâu các bến phao neo đậu tàu của Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn
HCM – 28 – 2016
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh
Căn cứ Đơn đề nghị thông báo hàng hải số 524/CSG-CT ngày 18/5/2016 của Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu các cầu cảng, các bến phao neo đậu tàu; Báo cáo Kết quả khảo sát số 02/BCKS-QMC-2016, 03/BCKS-QMC-2016, 04/BCKS-QMC-2016, 06/BCKS-QMC-2016 kèm theo các bình đồ độ sâu do Công ty Tư vấn Xây dựng Công trình Giao thông đường thủy Quang Minh đo đạc và hoàn thành tháng 4 năm 2016,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao TL6/8, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
A1 |
10°30’26,0” N |
106°56’41,3” E |
10°30’22,4” N |
106°56’47,8”E |
A2 |
10°30’26,2” N |
106°56’43,5” E |
10°30’22,6” N |
106°56’49,9” E |
A3 |
10°30’34,3” N |
106°56’42,7” E |
10°30’30,7” N |
106°56’49,1” E |
A4 |
10°30’34,1” N |
106°56’40,5” E |
10°30’30,5” N |
106°56’46,9” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt từ 11,4m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B7, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B7-1 |
10°45’46,5” N |
106°42’53,3” E |
10°45’42,8” N |
106°42’59,7” E |
B7-2 |
10°45’47,6” N |
106°42’53,9” E |
10°45’43,9” N |
106°43’00,3” E |
B7-3 |
10°45’50,2” N |
106°42’48,9” E |
10°45’46,6” N |
106°42’55,4” E |
B7-4 |
10°45’49,1” N |
106°42’48,4” E |
10°45’45,4” N |
106°42’54,8” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt từ 4,9m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B9, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B9-1 |
10°45’43,1” N |
106°43’01,7” E |
10°45’39,4” N |
106°43’08,2” E |
B9-2 |
10°45’44,6” N |
106°43’02,3” E |
10°45’40.9” N |
106°43’08,7” E |
B9-3 |
10°45’47,0” N |
106°42’55,8” E |
10°45’43,3” N |
106°43’02,3” E |
B9-4 |
10°45’45,5” N |
106°42’55,3” E |
10°45’41,8” N |
106°43’01,7” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt từ 5,0m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B19, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B19-1 |
10°45’38,6” N |
106°43’29,3” E |
10°45’34,9” N |
106°43’35.7” E |
B19-2 |
10°45’40,2” N |
106°43’29,3” E |
10°45’36,6” N |
106°43’35,8” E |
B19-3 |
10°45’40,5” N |
106°43’22,3” E |
10°45’36,8” N |
106°43’28,7” E |
B19-4 |
10°45’38,9” N |
106°43’22,2” E |
10°45’35,2” N |
106°43’28,6” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt từ 5,5m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B21, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B21-1 |
10°45’40,1” N |
106°43’38,7” E |
10°45’36,4” N |
106°43’45,1” E |
B21-2 |
10°45’41,7” N |
106°43’38,4” E |
10°45’38,0” N |
106°43’44,8” E |
B21-3 |
10°45’40,3” N |
106°43’31,4” E |
10°45’36,6” N |
106°43’37,9” E |
B21-4 |
10°45’38,7” N |
106°43’31,8” E |
10°45’35,0” N |
106°43’38,2” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt từ 4,5m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B22, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B22-1 |
10°45’24,2” N |
106°44’41,0” E |
10°45’20,6” N |
106°44’47,4” E |
B22-2 |
10°45’25,2” N |
106°44’39,7” E |
10°45’21,6” N |
106°44’46,2” E |
B22-3 |
10°45’19,7” N |
106°44’35,6” E |
10°45’16,1” N |
106°44’42,1” E |
B22-4 |
10°45’18,7” N |
106°44’36,9” E |
10°45’15,0” N |
106°44’43,3” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt từ 7,7m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B25, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B25-1 |
10°45’54,4” N |
106°43’54,9” E |
10°45′ 50,7” N |
106°44’01,4” E |
B25-2 |
10°46’01,4” N |
106°43’55,3” E |
10°45′ 57,7” N |
106°44’01,7” E |
B25-3 |
10°46’01,4” N |
106°43’53,1” E |
10°45′ 57,8” N |
106°43’59,5” E |
B25-4 |
10°45’54,5” N |
106°43’52,8” E |
10°45′ 50,8” N |
106°43’59,2” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt từ 3,3m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B37, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B37-1 |
10°42’26,3” N |
106°45’06,7” E |
10°42’22,6” N |
106°45’13,1” E |
B37-2 |
10°42’26,3” N |
106°45’08,7” E |
10°42’22,6” N |
106°45’15,1” E |
B37-3 |
10°42’33,8” N |
106°45’08,7” E |
10°42’30,1” N |
106°45’15,2” E |
B37-4 |
10°42’33,8” N |
106°45’06,7” E |
10°42’30,1” N |
106°45’13,2” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt từ 8,7m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B39, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B39-1 |
10°42’16,1” N |
106°45’09,3” E |
10°42’12,5” N |
106°45’15,8” E |
B39-2 |
10°42’16,7” N |
106°45’11,2” E |
10°42’13,1” N |
106°45’17,6” E |
B39-3 |
10°42’24,0” N |
106°45’08,8” E |
10°42’20,3” N |
106°45’15,2” E |
B39-4 |
10°42’23,4” N |
106°45’06,9” E |
10°42’19,7” N |
106°45’13,3” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt từ 8,5m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B41, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B41-1 |
10°42’06,8” N |
106°45’14,8” E |
10°42’03,1” N |
106°45’21,2” E |
B41-2 |
10°42’07,8” N |
106°45’16,5” E |
10°42’04,1” N |
106°45’22,9” E |
B41-3 |
10°42’14,4” N |
106°45’12,5” E |
10°42’10,7” N |
106°45’18,9” E |
B41-4 |
10°42’13,4” N |
106°45’10,8” E |
10°42’09,7” N |
106°45’17,3” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt từ 6,5m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B43, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B43-1 |
10°41’55,2” N |
106°45’22,3” E |
10°41’51,5” N |
106°45’28,7” E |
B43-2 |
10°41’55,9” N |
106°45’23,6” E |
10°41’52,3” N |
106°45’29,9” E |
B43-3 |
10°42’02,2” N |
106°45’19,7” E |
10°41’58,5” N |
106°45’26,1” E |
B43-4 |
10°42’01,4” N |
106°45’18,4” E |
10°41’57,7” N |
106°45’24,8” E |
- Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt từ 6,5m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Bến phao B45, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
Vĩ độ (j) |
Kinh độ (l) |
B45-1 |
10°41’47,8” N |
106°45’29,7” E |
10°41’44,1” N |
106°45’36,2” E |
B45-2 |
10°41’48,9” N |
106°45’30,7” E |
10°41’45,2” N |
106°45’37,2” E |
B45-3 |
10°41’53,9” N |
106°45’25,4” E |
10°41’50,3” N |
106°45’31,9” E |
B45-4 |
10°41’52,9” N |
106°45’24,4” E |
10°41’49,2” N |
106°45’30,8” E |
Độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” đạt từ 6,5m trở lên.