THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về độ sâu khu nước trước bến, vùng quay trở tàu và luồng vào bến cập tàu 3.000DWT thuộc dự án Bến cảng tổng hợp Vĩnh Tân
BTN – 6 – 2017.
Vùng biển: tỉnh Bình Thuận.
Căn cứ đơn đề nghị số 148/CV-VTGP ngày 28/6/2017 của Công ty Cổ phần cảng tổng hợp Vĩnh Tân về việc đề nghị thông báo hàng hải khu nước trước bến vùng quay trở tàu và luồng vào bến cập tàu 3000DWT thuộc dự án Bến cảng tổng hợp Vĩnh Tân, kèm theo báo cáo kỹ thuật số 695/BC-XNKSHHMN ngày 28/6/2017 và bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/500 ký hiệu VT3000_1706_1, VT3000_1706_2 và bình đồ rà quét chuớng ngại vật tỷ lệ 1/500 ký hiệu RA_TH-VT3000_1706 thực hiện hoàn thành tháng 6/2017,
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến, được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
KN3-1 | 11018’50,2”N | 108048’54,6”E | 11018’46,5”N | 108049’01,0”E |
KN3-2 | 11018’50,6”N | 108048’56,0”E | 11018’46,8”N | 108049’02,5”E |
KN3-3 | 11018’46,5”N | 108048’56,9”E | 11018’42,8”N | 108049’03,4”E |
KN3-4 | 11018’46,2”N | 108048’55,5”E | 11018’42,5”N | 108049’01,9”E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 5,4m.
- Trong phạm vi khảo sát vùng quay trở tàu, được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
KN2-3 | 11018’46,2” N | 108048’55,5” E | 11018’42,5” N | 108049’01,9” E |
KN3-3 | 11018’46,5” N | 108048’56,9” E | 11018’42,8” N | 108049’03,4” E |
KN3-2 | 11018’50,6” N | 108048’56,0” E | 11018’46,8” N | 108049’02,5” E |
QT-8 | 11018’48,8” N | 108049’01,5” E | 11018’45,1” N | 108049’07,9” E |
QT-7 | 11018’45,3” N | 108049’02,2” E | 11018’41,6” N | 108049’08,7” E |
QT-6 | 11018’39,5” N | 108048’59,3” E | 11018’35,8” N | 108049’05,8” E |
QT-4 | 11018’37,2” N | 108048’55,6” E | 11018’33,5” N | 108049’02,0” E |
KN2-2 | 11018’43,3” N | 108048’54,3” E | 11018’39,6” N | 108049’00,7” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 4,9m.
- Trong phạm vi khảo sát luồng vào bến cập tàu 3.000DWT, được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
QT-4 | 11018’37,2” N | 108048’55,6” E | 11018’33,5” N | 108049’02,0” E |
BT-1 | 11018’26,3” N | 108048’58,6” E | 11018’22,6” N | 108049’05,0” E |
BP-1 | 11018’27,0” N | 108049’02,0” E | 11018’23,3” N | 108049’08,4” E |
QT-6 | 11018’39,5” N | 108048’59,3” E | 11018’35,8” N | 108049’05,8” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 4,9m.
- Trong phạm vi rà khu nước trước bến, vùng quay trở tàu và luồng vào bến cập tàu 3.000DWT thuộc dự án Bến cảng tổng hợp Vĩnh Tân được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm./.