THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về độ sâu khu nước trước cảng Xi măng Nghi Sơn
HCM – 54 – 2016
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Soài Rạp.
Căn cứ Đơn đề nghị số 330/ĐĐN/2016 ngày 05/10/2016 của Công ty TNHH Hàng hải Sao Mai về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước cảng Xi măng Nghi Sơn; Báo cáo số 1092/BC-XNKSHHMN ngày 05/10/2016 kèm theo các bình đồ độ sâu ký hiệu XMNS_1609 tỷ lệ 1/500 do Xí nghiệp khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc và hoàn thành tháng 10 năm 2016,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến 20.000DWT, độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” như sau:
- Khu vực 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
B1 | 10038’37,5” N | 106045’12,4” E | 10038’33,8” N | 106045’18,9” E |
B2 | 10038’36,6” N | 106045’12,1” E | 10038’32,9” N | 106045’18,6” E |
B3 | 10038’34,7” N | 106045’18,0” E | 10038’31,0” N | 106045’24,5” E |
B4 | 10038’35,6” N | 106045’18,3” E | 10038’31,9” N | 106045’24,5” E |
Độ sâu đạt từ 8,5m trở lên.
- Khu vực 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1 | 10038’36,8” N | 106045’11,3” E | 10038’33,1” N | 106045’17,8” E |
A2 | 10038’40,5” N | 106045’09,4” E | 10038’36,8” N | 106045’15,9” E |
A3 | 10038’43,1” N | 106045’10,1” E | 10038’39,4” N | 106045’16,6” E |
A4 | 10038’39,9” N | 106045’23,7” E | 10038’36,2” N | 106045’30,2” E |
A5 | 10038’37,2” N | 106045’23,0” E | 10038’33,5” N | 106045’29,5” E |
B3 | 10038’34,7” N | 106045’18,0” E | 10038’31,0” N | 106045’24,5” E |
B4 | 10038’35,6” N | 106045’18,3” E | 10038’31,9” N | 106045’24,8” E |
B1 | 10038’37,5” N | 106045’12,4” E | 10038’33,8” N | 106045’18,9” E |
B2 | 10038’36,6” N | 106045’12,1” E | 10038’32,9” N | 106045’18,6” E |
Độ sâu đạt từ 6,5m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến 500DWT, độ sâu bằng mét tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” như sau:
- Khu vực 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
C1 | 10038’35,4” N | 106045’11,3” E | 10038’31,7” N | 106045’17,8” E |
C2 | 10038’34,8” N | 106045’11,1” E | 10038’31,1” N | 106045’17,6” E |
C3 | 10038’32,9” N | 106045’16,9” E | 10038’29,2” N | 106045’23,4” E |
C4 | 10038’33,5” N | 106045’17,1” E | 10038’29,8” N | 106045’23,6” E |
Độ sâu đạt từ 2,8m trở lên.
- Khu vực 2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
C3 | 10038’32,9” N | 106045’16,9” E | 10038’29,2” N | 106045’23,4” E |
C4 | 10038’33,5” N | 106045’17,1” E | 10038’29,8” N | 106045’23,6” E |
C5 | 10038’34,2” N | 106045’18,5” E | 10038’30,5” N | 106045’25,0” E |
C6 | 10038’33,6” N | 106045’20,4” E | 10038’29,9” N | 106045’26,9” E |
Độ sâu đạt từ 2,2m trở lên.