THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về độ sâu luồng vào nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3 mở rộng
TVH – 08 – 2017.
Vùng biển: Tỉnh Trà Vinh.
Tên luồng: Luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu.
Căn cứ đơn đề nghị số 22/2017/CV ngày 22/5/2017 của Tập đoàn Sumitomo Nhật Bản, kèm theo báo cáo kỹ thuật số 542/BC-XNKSHHMN ngày 20/5/2017 và bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 ký hiệu NĐDH3_1705_01: NĐDH3_1705_06 và tỷ lệ 1/1000 ký hiệu NĐDH3_1705, bình đồ rà quét chuớng ngại vật tỷ lệ 1/1000 ký hiệu RQ.NĐDH3_1705 thực hiện hoàn thành tháng 05/2017,
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát độ sâu luồng vào nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3 mở rộng, cụ thể như sau:
- a) Đoạn luồng từ phao số “ 0” đến thượng lưu phao số “ 8” + 600m, được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
P6 | 9033’42,7” N | 106031’48,2” E | 9033’39,0” N | 106031’54,7” E |
P7 | 9033’35,8” N | 106031’48,6” E | 9033’32,1” N | 106031’55,1” E |
P8’ | 9031’32,4” N | 106034’08,0” E | 9031’28,8” N | 106034’14,4” E |
T11’ | 9031’36,0” N | 106034’11,3” E | 9031’32,4” N | 106034’17,8” E |
T10 | 9033’28,3” N | 106032’04,5” E | 9033’24,6” N | 106032’11,0” E |
- Dải cạn chắn ngang luồng kéo dài từ hạ lưu phao “6” – 200m đến hạ lưu phao “8” – 400m, chiều dài khoảng 1,2km, độ sâu nhỏ nhất trên tim luồng đạt 5,2m, độ sâu nhỏ nhất trong dải cạn là 2,9m nằm sát biên phải luồng.
- Ngoài dải cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 6,5m trở lên.
- b) Đoạn luồng từ thượng lưu phao số “ 8” + 600m đến Vũng Quay Tàu, được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
P1’ | 9034’40,9” N | 106032’17,7” E | 9034’37,2” N | 106032’24,1” E |
A7 | 9034’37,7” N | 106032’14,8” E | 9034’34,0” N | 106032’21,3” E |
P2’ | 9034’37,3” N | 106032’15,3” E | 9034’33,6” N | 106032’21,7” E |
P2 | 9034’32,0” N | 106032’10,5” E | 9034’28,3” N | 106032’17,0” E |
P3 | 9034’25,0” N | 106032’08,2” E | 9034’21,4” N | 106032’14,6” E |
P4 | 9034’10,3” N | 106031’55,0” E | 9034’06,6” N | 106032’01,5” E |
P5 | 9033’58,2” N | 106031’47,3” E | 9033’54,6” N | 106031’53,7” E |
P6 | 9033’42,7” N | 106031’48,2” E | 9033’39,0” N | 106031’54,7” E |
T10 | 9033’28,3” N | 106032’04,5” E | 9033’24,6” N | 106032’11,0” E |
T9 | 9033’43,2” N | 106031’56,4” E | 9033’39,5” N | 106032’02,8” E |
T8 | 9033’54,1” N | 106031’55,8” E | 9033’50,4” N | 106032’02,2” E |
T7 | 9034’06,4” N | 106031’59,5” E | 9034’02,7” N | 106032’05,9” E |
T6 | 9034’10,7” N | 106032’02,0” E | 9034’07,0” N | 106032’08,4” E |
T5 | 9034’21,8” N | 106032’11,9” E | 9034’18,1” N | 106032’18,3” E |
T4 | 9034’24,8” N | 106032’14,5” E | 9034’21,1” N | 106032’21,0” E |
T3 | 9034’27,1” N | 106032’21,9” E | 9034’23,4” N | 106032’28,4” E |
T2 | 9034’29,9” N | 106032’24,5” E | 9034’26,2” N | 106032’30,9” E |
T1 | 9034’34,8” N | 106032’24,6” E | 9034’31,1” N | 106032’31,0” E |
- Xuất hiện điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
4,9 | 9033’58,3” N | 106031’47,7” E | 9033’54,6” N | 106031’54,1” E |
4,9 | 9034’02,9” N | 106031’50,5” E | 9033’59,3” N | 106031’56,9” E |
4,7 | 9034’16,2” N | 106032’06,8” E | 9034’12,5” N | 106032’13,3” E |
- Ngoài các điểm cạn nêu trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 5,0m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cảng nhiệt điện Duyên Hải 3 mở rộng, cụ thể như sau:
- a) Trong phạm vi khảo sát Khu 1, được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
A6 | 9034’43,1” N | 106032’08,7” E | 9034’39,4” N | 106032’15,1” E |
A7 | 9034’37,7” N | 106032’14,8” E | 9034’34,0” N | 106032’21,3” E |
A7’ | 9034’39,4” N | 106032’16,4” E | 9034’35,7” N | 106032’22,8” E |
A6’ | 9034’44,8” N | 106032’10,2” E | 9034’41,1” N | 106032’16,6” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “ 0” Hải đồ đạt 6,2m.
- b) Trong phạm vi khảo sát Khu 2, được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
A5 | 9034’47,0” N | 106032’12,2” E | 9034’43,4” N | 106032’18,6” E |
A8 | 9034’41,6” N | 106032’18,4” E | 9034’38,0” N | 106032’24,8” E |
A8’ | 9034’39,9” N | 106032’16,8” E | 9034’36,2” N | 106032’23,3” E |
A5’ | 9034’45,3” N | 106032’10,7” E | 9034’41,7” N | 106032’17,1” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “ 0” Hải đồ đạt 6,5m.
- c) Trong phạm vi khảo sát Khu 3, được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
A4 | 9034’47,8” N | 106032’09,1” E | 9034’44,1” N | 106032’15,5” E |
A5 | 9034’47,0” N | 106032’12,2” E | 9034’43,4” N | 106032’18,6” E |
A5’ | 9034’45,3” N | 106032’10,7” E | 9034’41,7” N | 106032’17,1” E |
A4’ | 9034’47,2” N | 106032’08,6” E | 9034’43,5” N | 106032’15,0” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “ 0” Hải đồ đạt 1,9m.
- d) Trong phạm vi khảo sát Khu 4, được xác định bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
A3 | 9034’46,3” N | 106032’07,8” E | 9034’42,6” N | 106032’14,2” E |
A6 | 9034’43,1” N | 106032’08,7” E | 9034’39,4” N | 106032’15,1” E |
A6’ | 9034’44,8” N | 106032’10,2” E | 9034’41,1” N | 106032’16,6” E |
A3’ | 9034’46,6” N | 106032’08,1” E | 9034’43,0” N | 106032’14,5” E |
Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “ 0” Hải đồ đạt 3,4m.
đ) Trong phạm vi rà quét vùng nước trước cảng nhiệt điện Duyên Hải 3 mở rộng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.