Thứ ba, 29/04/2025

Thông báo hàng hải

Về độ sâu phạm vi thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét khu neo đậu tránh trú bão, khu vực các bến phao BP4; BP8; BP9; BP10; BP11

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:  93/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 16 tháng 4 năm 2021

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về độ sâu phạm vi thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét khu neo đậu tránh trú bão, khu vực các bến phao BP4; BP8; BP9; BP10; BP11

HCM – 29 – 2021

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Đồng Tranh – Gò Gia.

Căn cứ Đơn đề nghị số 103/CV-HM ngày 05/4/2021 của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ XNK Hoàng Minh về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu phạm vi thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét khu neo đậu tránh trú bão, khu vực các bến phao BP4; BP8; BP9; BP10; BP11 và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước neo đậu bến phao BP4 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
C1 10031’53,2” N 106059’31,4” E 10031’49,5” N 106059’37,8” E
C2 10031’55,9” N 106059’42,3” E 10031’52,2” N 106059’48,7” E
C3 10031’44,9” N 106059’44,9” E 10031’41,2” N 106059’51,3” E
C4 10031’44,3” N 106059’42,1” E 10031’40,6” N 106059’48,5” E
C5 10031’44,4” N 106059’33,6” E 10031’40,7” N 106059’40,1” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 14,8 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước neo đậu bến phao BP8 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A15 10032’34,5” N 106058’59,7” E 10032’30,9” N 106059’06,2” E
A16 10032’32,4” N 106058’58,6” E 10032’28,7” N 106059’05,0” E
A17 10032’26,8” N 106058’57,5” E 10032’23,1” N 106059’03,9” E
A18 10032’29,1” N 106058’49,4” E 10032’25,5” N 106058’55,8” E
A19 10032’36,9” N 106058’51,5” E 10032’33,2” N 106058’57,9” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 14,4 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước neo đậu bến phao BP9 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A11 10032’44,9” N 106059’05,4” E 10032’41,2” N 106059’11,9” E
A12 10032’36,4” N 106059’00,8” E 10032’32,7” N 106059’07,2” E
A13 10032’39,5” N 106058’52,8” E 10032’35,9” N 106058’59,2” E
A14 10032’48,4” N 106058’56,4” E 10032’44,7” N 106059’02,8” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 13,5 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước neo đậu bến phao BP10 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A6 10032’57,2” N 106059’10,7” E 10032’53,5” N 106059’17,1” E
A7 10032’51,2” N 106059’08,8” E 10032’47,5” N 106059’15,2” E
A8 10032’47,8” N 106059’07,0” E 10032’44,1” N 106059’13,4” E
A9 10032’50,6” N 106058’57,4” E 10032’47,0” N 106059’03,8” E
A10 10033’00,3” N 106059’00,3” E 10032’56,6” N 106059’06,7” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 9,3 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước neo đậu bến phao BP11 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
A1 10033’10,5” N 106059’08,5” E 10033’06,8” N 106059’14,9” E
A2 10033’08,3” N 106059’09,7” E 10033’04,6” N 106059’16,1” E
A3 10033’01,0” N 106059’11,3” E 10032’57,3” N 106059’17,7” E
A4 10033’02,6” N 106059’00,9” E 10032’58,9” N 106059’07,4” E
A5 10033’11,5” N 106059’02,5” E 10033’07,8” N 106059’08,9” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 14,6 m.

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu từ GG_8_21 đến GG_11_21 và GG_4_21, tỷ lệ 1/2.000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Nhật Nam đo đạc hoàn thành tháng 4 năm 2021.

Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ XNK Hoàng Minh (1)./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu VT-VP, P. ATHHĐạt.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về độ sâu vùng nước trước cảng Cát Lái cho tàu 20.000DWT

Về thông số kỹ thuật khu nước neo đậu Bến phao Bến cảng xăng dầu, LPG Tuy Phong

Về việc hoàn thành di dời tàu kéo TV2177 và sà lan SL4495 bị chìm trên trên luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu về vị trí neo đậu an toàn

Về việc thay đổi đặc tính: hải đăng Hòn Lớn hoạt đèn phụ thay thế đèn chính.

Phạm vi độ sâu khu nước bến phao neo tàu 50.000 DWT kho xăng dầu Cù Lao Tào và khu nước bến 1 và bến 2 (cảng dầu số 01 và cảng dầu số 02) cầu cảng 10.000 DWT thuộc PVOIL Miền Đông