Thứ năm, 20/03/2025

Thông báo hàng hải

Về khu vực thi công khảo sát rà phá bom mìn, vật nổ (giai đoạn điều chỉnh) Dự án Đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp tuyến luồng Cái Mép – Thị Vải từ phao số “0” vào khu bến cảng công ten nơ Cái Mép

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 27/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 23 tháng 01 năm 2025

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về khu vực thi công khảo sát rà phá bom mìn, vật nổ (giai đoạn điều chỉnh) Dự án Đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp tuyến luồng Cái Mép – Thị Vải từ phao số “0” vào khu bến cảng công ten nơ Cái Mép

VTU – 05 – 2025

Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh

Luồng hàng hải: Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải, Sài Gòn – Vũng Tàu

Căn cứ Đơn đề nghị số 69/BQLDAHH-ĐHDA5 ngày 22/01/2025 của Ban Quản lý dự án Hàng hải (1) về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải khu vực thi công khảo sát rà phá bom mìn, vật nổ (giai đoạn điều chỉnh) Dự án Đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp tuyến luồng Cái Mép- Thị Vải từ phao số “0” vào khu bến cảng công ten nơ Cái Mép.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo khu vực thi công khảo sát rà phá bom mìn, vật nổ (giai đoạn điều chỉnh) Dự án Đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp tuyến luồng Cái Mép – Thị Vải từ phao số “0” vào khu bến cảng công ten nơ Cái Mép, như sau:

  1. Khu vực thi công khảo sát

- Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải, đoạn từ phao số “0” đến phao số “5” và đoạn từ cặp phao số “49”, “53” đến cặp phao số “64”, “68”;

- Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu, đoạn từ phao số “1” đến phao số “3”, đoạn từ phao số “5” đến phao số “7” và đoạn từ phao số “14” đến phao số “15”.

- Tọa độ khu vực khảo sát rà phá bom mìn, vật nổ như sau:

STT Hệ VN-2000 Hệ WGS-84 Ghi chú
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ  Kinh độ
1 10˚17’31,66″N 107˚04’48,37″E 10˚17’27,98″N 107˚04’54,79″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 01
2 10˚17’30,03″N 107˚04’48,36″E 10˚17’26,35″N 107˚04’54,78″E
3 10˚17’30,04″N 107˚04’46,72″E 10˚17’26,36″N 107˚04’53,14″E
4 10˚17’31,66″N 107˚04’46,73″E 10˚17’27,99″N 107˚04’53,14″E
5 10˚19’41,00″N 107˚03’23,87″E 10˚19’37,32″N 107˚03’30,29″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 02
6 10˚19’39,37″N 107˚03’23,87″E 10˚19’35,70″N 107˚03’30,29″E
7 10˚19’39,38″N 107˚03’22,23″E 10˚19’35,70″N 107˚03’28,64″E
8 10˚19’41,00″N 107˚03’22,23″E 10˚19’37,33″N 107˚03’28,65″E
9 10˚24’36,85″N 107˚01’25,63″E 10˚24’33,18″N 107˚01’32,05″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 03
10 10˚24’35,23″N 107˚01’25,62″E 10˚24’31,55″N 107˚01’32,04″E
11 10˚24’35,23″N 107˚01’23,98″E 10˚24’31,56″N 107˚01’30,40″E
12 10˚24’36,86″N 107˚01’23,98″E 10˚24’33,19″N 107˚01’30,40″E
13 10˚25’31,38″N 106˚59’35,78″E 10˚25’27,70″N 106˚59’42,20″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 04
14 10˚25’29,75″N 106˚59’35,77″E 10˚25’26,08″N 106˚59’42,19″E
15 10˚25’29,75″N 106˚59’34,13″E 10˚25’26,08″N 106˚59’40,55″E
16 10˚25’31,38″N 106˚59’34,14″E 10˚25’27,71″N 106˚59’40,56″E
17 10˚25’30,03″N 106˚59’30,80″E 10˚25’26,36″N 106˚59’37,22″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 05
18 10˚25’29,22″N 106˚59’30,80″E 10˚25’25,54″N 106˚59’37,22″E
19 10˚25’29,22″N 106˚59’29,98″E 10˚25’25,55″N 106˚59’36,40″E
20 10˚25’30,03″N 106˚59’29,98″E 10˚25’26,36″N 106˚59’36,40″E
21 10˚26’46,40″N 106˚57’11,46″E 10˚26’42,73″N 106˚57’17,88″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 06
22 10˚26’45,25″N 106˚57’12,62″E 10˚26’41,58″N 106˚57’19,04″E
23 10˚26’44,10″N 106˚57’11,45″E 10˚26’40,43″N 106˚57’17,87″E
24 10˚26’45,26″N 106˚57’10,29″E 10˚26’41,58″N 106˚57’16,72″E
25 10˚26’49,84″N 106˚57’07,00″E 10˚26’46,16″N 106˚57’13,42″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 07
26 10˚26’49,26″N 106˚57’07,58″E 10˚26’45,59″N 106˚57’14,00″E
27 10˚26’48,69″N 106˚57’06,99″E 10˚26’45,01″N 106˚57’13,41″E
28 10˚26’49,26″N 106˚57’06,41″E 10˚26’45,59″N 106˚57’12,83″E
29 10˚27’05,64″N 106˚56’52,79″E 10˚27’01,96″N 106˚56’59,21″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 08
30 10˚27’04,48″N 106˚56’53,95″E 10˚27’00,81″N 106˚57’00,37″E
31 10˚27’03,33″N 106˚56’52,78″E 10˚26’59,66″N 106˚56’59,21″E
32 10˚27’04,49″N 106˚56’51,63″E 10˚27’00,82″N 106˚56’58,05″E
33 10˚39’43,70″N 107˚00’36,32″E 10˚39’40,03″N 107˚00’42,74″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 09
34 10˚39’42,08″N 107˚00’36,31″E 10˚39’38,40″N 107˚00’42,74″E
35 10˚39’42,08″N 107˚00’34,67″E 10˚39’38,41″N 107˚00’41,09″E
36 10˚39’43,71″N 107˚00’34,67″E 10˚39’40,04″N 107˚00’41,10″E
37 10˚39’34,85″N 107˚00’56,42″E 10˚39’31,17″N 107˚01’02,85″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 10
38 10˚39’33,22″N 107˚00’56,42″E 10˚39’29,54″N 107˚01’02,84″E
39 10˚39’33,22″N 107˚00’54,77″E 10˚39’29,55″N 107˚01’01,20″E
40 10˚39’34,85″N 107˚00’54,78″E 10˚39’31,18″N 107˚01’01,20″E
41 10˚38’27,72″N 107˚00’34,47″E 10˚38’24,04″N 107˚00’40,90″E Phạm vi khảo sát (Ô khảo sát) số 11
42 10˚38’26,90″N 107˚00’34,47″E 10˚38’23,23″N 107˚00’40,89″E
43 10˚38’26,91″N 107˚00’33,65″E 10˚38’23,23″N 107˚00’40,07″E
44 10˚38’27,72″N 107˚00’33,65″E 10˚38’24,05″N 107˚00’40,07″E
  1. Thời gian thi công dự kiến: 08 ngày kể từ ngày khởi công (Ngày bắt đầu kể từ 22/01/2025).
  2. Đặc điểm của phương tiện thi công khảo sát: BV-1954 (MINH HOÀNG 68), BV 1057.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

Tàu thuyền hành hải trên tuyến luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải, Sài Gòn Vũng Tàu qua khu vực thi công có tọa độ nêu trên lưu ý tăng cường cảnh giới, tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh, Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai để đảm bảo an toàn hàng hải./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu ([1]);

– Cảng vụ Hàng hải TP.HCM;

– Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai;

– Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu Tân Cảng;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam;

– Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KTKH;

– Lưu: VT-VP, P. ATHHBính.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

 Phạm Tuấn Anh

([1]) Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.


Những thông báo khác

Thiết lập mới hệ thống báo hiệu hàng hải phục vụ quá trình vận hành Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh, tỉnh Trà Vinh

Về thông số kỹ thuật độ sâu đoạn mở rộng luồng hàng hải Quy Nhơn từ phao số “4” đến phao số “6”

Về thông số kỹ thuật độ sâu vũng quay tàu, luồng tàu vào bến tạm và khu nước trước bến tạm Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 1 – tỉnh Bình Thuận

Về việc phục hồi hoạt động đèn chính của đèn biển Ba Ngòi

Thiết lập mới hệ thống phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng phục vụ thi công dự án giải quyết ngập do triều khu vực thành phố Hồ Chí Minh