BỘ XÂY DỰNG
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:74/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 26 tháng 3 năm 2025 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về khu vực thi công nạo vét, vận chuyển chất nạo vét đi đổ và di dời phao báo hiệu thuộc dự án ĐTXD công trình cải tạo, nâng cấp luồng Quy Nhơn cho tàu 50.000DWT
BĐH – 04 – 2025
Vùng biển: Tỉnh Bình Định
Luồng hàng hải: Luồng hàng hải Quy Nhơn
Căn cứ Đơn đề nghị số 256/BQLDAHH-ĐHDA2 ngày 24/3/2025 của Ban Quản lý dự án Hàng hải(1) về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải khu vực thi công nạo vét, vận chuyển chất nạo vét đi đổ và di dời phao báo hiệu và thiết lập mới 04 phao báo hiệu hàng hải AIS ảo khu vực nhận chìm chất nạo vét thuộc dự án ĐTXD công trình cải tạo, nâng cấp luồng Quy Nhơn cho tàu 50.000 DWT.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo khu vực thi công nạo vét, vận chuyển chất nạo vét đi đổ và di dời phao báo hiệu thuộc dự án ĐTXD công trình cải tạo, nâng cấp luồng Quy Nhơn cho tàu 50.000DWT, như sau:
- Phạm vi thi công nạo vét được giới hạn bởi các điểm tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
Tọa độ khống chế tim luồng | ||||
C1 | 13°43’15,38″N | 109°15’06,69″E | 13°43’11,68″N | 109°15’13,17″E |
C2 | 13°45’18,51″N | 109°14’43,85″E | 13°45’14,80″N | 109°14’50,34″E |
C3 | 13°45’54,44″N | 109°14’54,56″E | 13°45’50,73″N | 109°15’01,04″E |
C4 | 13°46’01,82″N | 109°15’02,05″E | 13°45’58,12″N | 109°15’08,56″E |
C5 | 13°46’32,56″N | 109°15’03,11″E | 13°46’28,85″N | 109°15’09,59″E |
C6 | 13°46’53,36″N | 109°14’48,31″E | 13°46’49,66″N | 109°14’54,78″E |
O | 13°46’59,27″N | 109°14’44,18″E | 13°46’55,56″N | 109°14’50,68″E |
Biên trái luồng | ||||
BT1 | 13°43’14,97″N | 109°15’04,39″E | 13°43’11,27″N | 109°15’10,88″E |
BT2 | 13°45’05,01″N | 109°14’43,97″E | 13°45’01,31″N | 109°14’50,47″E |
BT3 | 13°45’19,09″N | 109°14’38,66″E | 13°45’15,37″N | 109°14’45,16″E |
BT4 | 13°45’57,09″N | 109°14’51,84″E | 13°45’53,37″N | 109°14’58,33″E |
BT5 | 13°46’03,29″N | 109°15’00,23″E | 13°45’59,53″N | 109°15’06,71″E |
BT6 | 13°46’30,53″N | 109°15’00,07″E | 13°46’26,83″N | 109°15’06,56″E |
BT7 | 13°46’36,92″N | 109°14’57,18″E | 13°46’33,20″N | 109°15’03,66″E |
BT8 | 13°46’52,33″N | 109°14’46,21″E | 13°46’48,61″N | 109°14’52,69″E |
BT9 | 13°46’52,55″N | 109°14’40,92″E | 13°46’48,85″N | 109°14’47,42″E |
BT10 | 13°46’57,65″N | 109°14’37,18″E | 13°46’53,93″N | 109°14’43,69″E |
BT11 | 13°47’02,94″N | 109°14’38,44″E | 13°46’59,23″N | 109°14’44,94″E |
Biên phải luồng | ||||
BP1 | 13°43’15,79″N | 109°15’09,00″E | 13°43’12,09″N | 109°15’15,46″E |
BP2 | 13°45’19,93″N | 109°14’45,95″E | 13°45’16,23″N | 109°14’52,43″E |
BP3 | 13°45’52,02″N | 109°14’57,04″E | 13°45’48,32″N | 109°15’03,52″E |
BP4 | 13°45’58,51″N | 109°15’06,39″E | 13°45’54,81″N | 109°15’12,88″E |
BP5 | 13°46’34,85″N | 109°15’06,52″E | 13°46’31,14″N | 109°15’13,02″E |
BP6 | 13°46’39,50″N | 109°15’00,98″E | 13°46’35,80″N | 109°15’07,48″E |
BP7 | 13°46’54,49″N | 109°14’50,35″E | 13°46’50,77″N | 109°14’56,83″E |
BP8 | 13°47’00,40″N | 109°14’51,54″E | 13°46’56,70″N | 109°14’58,04″E |
BP9 | 13°47’05,01″N | 109°14’48,17″E | 13°47’01,30″N | 109°14’54,66″E |
BP10 | 13°47’05,65″N | 109°14’42,95″E | 13°47’01,95″N | 109°14’49,45″E |
- Khu vực nhận chìm vật, chất nạo vét được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A | 13043’13,821″N | 109023’59,758″E | 13043’10,085″N | 109024’06,209″E |
B | 13043’44,737″N | 109024’10,140″E | 13043’40,978″N | 109024’16,577″E |
C | 13043’54,879″N | 109023’38,500″E | 13043’51,147″N | 109023’44,942″E |
D | 13043’23,962″N | 109023’28,118″E | 13043’20,220″N | 109023’34,575″E |
- Thời gian thi công dự kiến: 248 ngày. Ngày hoàn thành dự kiến: 23/11/2025.
- Phương tiện thi công: Tàu hút bụng tự hành, máy đào gầu dây, tàu kéo và sà lan vận chuyển.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Tàu thuyền hành hải trên tuyến luồng hàng hải Quy Nhơn qua khu vực thi công nạo vét có tọa độ nêu trên lưu ý tăng cường cảnh giới, giữ liên lạc thông suốt, tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, hệ thống VTS Quy Nhơn và lực lượng điều tiết tại hiện trường để đảm bảo an toàn hàng hải./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn; – Cty TNHH MTV Hoa Tiêu Hàng hải miền Nam; – Cty TNHH MTV TT điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH, KT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHBính |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |