BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 248/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 04 tháng 11 năm 2022 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro
HCM – 56 – 2022
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh
Tên luồng: Luồng hàng hải Đồng Nai
Căn cứ Đơn đề nghị số 1515/CV-DK-VTXDCB ngày 01/11/2022 của Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí TP. Hồ Chí Minh về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật của khu nước Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro; kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu PETRO_2210_01, PETRO_2210_02 tỷ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 10 năm 2022.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro như sau:
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 32.000 DWT giảm tải cầu cảng A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1 | 10045’21,6” N | 106046’58,2” E | 10045’18,0” N | 106047’04,7” E |
A2 | 10045’21,1” N | 106047’00,1” E | 10045’17,4” N | 106047’06,6” E |
A3 | 10045’16,1” N | 106046’51,0” E | 10045’12,5” N | 106046’57,5” E |
A4 | 10045’18,0” N | 106046’51,6” E | 10045’14,4” N | 106046’58,0” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,9 m.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT mặt trong cầu cảng A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A5 | 10°45’20,7″ N | 106°46’54,1″ E | 10°45’17,0″ N | 106°47’0,5″ E |
A6 | 10°45’22,2″ N | 106°46’56,9″ E | 10°45’18,5″ N | 106°47’3,4″ E |
A7 | 10°45’21,5″ N | 106°46’56,7″ E | 10°45’17,8″ N | 106°47’3,2″ E |
A8 | 10°45’20,2″ N | 106°46’54,3″ E | 10°45’16,6″ N | 106°47’0,8″ E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,8 m.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 32.000 DWT cầu cảng B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B1 | 10045’18,3” N | 106046’51,9” E | 10045’14,6” N | 106046’58,4” E |
B2 | 10045’17,5” N | 106046’53,8” E | 10045’13,8” N | 106047’00,2” E |
B3 | 10045’13,9” N | 106046’44,0” E | 10045’10,3” N | 106046’50,4” E |
B4 | 10045’15,7” N | 106046’44,8” E | 10045’12,1” N | 106046’51,3” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,2 m.
- Trong phạm vi khu nước vũng quay tàu cầu A1, được giới hạn bởi đường tròn có bán kính R=37,5 m, tâm có tọa độ
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
R2 | 10°45’22,7″ N | 106°46’56,6″ E | 10°45’19,0″ N | 106°47’03,1″ E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,2 m.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến hạ lưu cầu cảng A1 (phía trong bờ), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1-1 | 10045’20,5” N | 106046’50,5” E | 10045’16,8” N | 106046’57,0” E |
A1-2 | 10045’20,7” N | 106046’49,9” E | 10045’17,0” N | 106046’56,3” E |
A1-3 | 10045’22,1” N | 106046’52,7” E | 10045’18,4” N | 106046’59,1” E |
A1-4 | 10045’21,6” N | 106046’52,9” E | 10045’18,0” N | 106046’59,4” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,0 m.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến hạ lưu cầu cảng A1 (phía ngoài luồng), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1-5 | 10045’20,2” N | 106046’50,7” E | 10045’16,6” N | 106046’57,1” E |
A1-6 | 10045’19,6” N | 106046’50,4” E | 10045’15,9” N | 106046’56,9” E |
A1-7 | 10045’21,0” N | 106046’53,3” E | 10045’17,3” N | 106046’59,7” E |
A1-8 | 10045’21,4” N | 106046’53,0” E | 10045’17,7” N | 106046’59,5” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,1 m.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến thượng lưu cầu cảng A1 (phía trong bờ), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1-9 | 10045’23,1” N | 106046’55,8” E | 10045’19,4” N | 106047’02,2” E |
A1-10 | 10045’23,7” N | 106046’56,0” E | 10045’20,1” N | 106047’02,4” E |
A1-11 | 10045’22,3” N | 106046’53,2” E | 10045’18,7” N | 106046’59,6” E |
A1-12 | 10045’21,9” N | 106046’53,4” E | 10045’18,2” N | 106046’59,8” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,5 m.
- Trong phạm vi khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến thượng lưu cầu cảng A1 (phía ngoài luồng), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1-13 | 10045’22,8” N | 106046’55,9” E | 10045’19,2” N | 106047’02,3” E |
A1-14 | 10045’22,6” N | 106046’56,6” E | 10045’19,0” N | 106047’03,0” E |
A1-15 | 10045’21,2” N | 106046’53,7” E | 10045’17,6” N | 106047’00,2” E |
A1-16 | 10045’21,7” N | 106046’53,5” E | 10045’18,0” N | 106047’00,0” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,7 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí TP. Hồ Chí Minh (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực I; – Cty TNHH MTV Hoa Tiêu Tân Cảng; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P.ATHHNăng. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |