BỘ XÂY DỰNG
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 59/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 12 tháng 3 năm 2025 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước bến phao BP1, BP2, BP3 trên sông Cái Mép của Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Quốc tế
VTU – 07 – 2025
Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Tên luồng: Luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải
Căn cứ Đơn đề nghị số 063/2025/ĐN-ITC ngày 10/3/2025 của Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Quốc tế về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật của khu nước bến phao BP1, BP2, BP3 trên sông Cái Mép.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật thông số kỹ thuật của khu nước bến phao BP1, BP2, BP3 trên sông Cái Mép như sau:
- Bến phao BP1:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP1, được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
M1 | 10028’38,7” N | 106059’30,1” E | 10028’35,0” N | 106059’36,5” E |
M2 | 10028’38,9” N | 106059’25,6” E | 10028’35,3” N | 106059’32,1” E |
M3 | 10028’55,2” N | 106059’26,5” E | 10028’51,5” N | 106059’32,9” E |
M4 | 10028’55,0” N | 106059’30,9” E | 10028’51,3” N | 106059’37,4” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,61 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu bến phao BP1, được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN1 | 10028’42,1” N | 106059’30,3” E | 10028’38,4” N | 106059’36,7” E |
KN2 | 10028’42,3” N | 106059’25,8” E | 10028’38,7” N | 106059’32,3” E |
KN3 | 10028’51,8” N | 106059’26,3” E | 10028’48,1” N | 106059’32,8” E |
KN4 | 10028’51,5” N | 106059’30,8” E | 10028’47,9” N | 106059’37,2” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,60 m.
- Bến phao BP2:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
M5 | 10028’55,6” N | 106059’31,3” E | 10028’51,9” N | 106059’37,7” E |
M6 | 10028’55,9” N | 106059’24,4” E | 10028’52,3” N | 106059’30,9” E |
M7 | 10029’12,9” N | 106059’25,3” E | 10029’09,2” N | 106059’31,7” E |
M8 | 10029’12,5” N | 106059’32,2” E | 10029’08,9” N | 106059’38,6” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,37 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu bến phao BP2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN5 | 10028’58,4” N | 106059’30,9” E | 10028’54,7” N | 106059’37,3” E |
KN6 | 10028’58,6” N | 106059’26,8” E | 10028’54,9” N | 106059’33,2” E |
KN7 | 10029’10,0” N | 106059’27,4” E | 10029’06,3” N | 106059’33,8” E |
KN8 | 10029’09,8” N | 106059’31,5” E | 10029’06,1” N | 106059’37,9” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 16,05 m.
- Bến phao BP3:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
M9 | 10029’13,2” N | 106059’32,4” E | 10029’09,5” N | 106059’38,9” E |
M10 | 10029’13,5” N | 106059’25,5” E | 10029’09,8” N | 106059’32,0” E |
M11 | 10029’30,5” N | 106059’26,4” E | 10029’26,8” N | 106059’32,9” E |
M12 | 10029’30,1” N | 106059’33,3” E | 10029’26,4” N | 106059’39,7” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,64 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu bến phao BP3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN9 | 10029’16,0” N | 106059’32,0” E | 10029’12,3” N | 106059’38,4” E |
KN10 | 10029’16,2” N | 106059’27,9” E | 10029’12,5” N | 106059’34,3” E |
KN11 | 10029’27,6” N | 106059’28,5” E | 10029’23,9” N | 106059’34,9” E |
KN12 | 10029’27,3” N | 106059’32,6” E | 10029’23,7” N | 106059’39,0” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 13,55 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Quốc tế (1)./.
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu BVBP1, BVBP2 và BVBP3 tỷ lệ 1/1000 được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại Quốc tế kèm theo đơn đề nghị số 063/2025/ĐN-ITC ngày 10/3/2025./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu; – Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Các phòng: KT-KH, KT; – Lưu: VT-VP, P. ATHHBính. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |