BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 333/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 18 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI333/TBHH-TCTBĐATHHMN
Về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng Xăng dầu Sài Gòn Petro
HCM – 62 – 2024.
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Đồng Nai.
Căn cứ Đơn đề nghị số 1589/CV-DK-VTXDCB ngày 18/12/2024 của Công ty TNHH MTV Dầu khí Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố thông báo hàng hải phạm vi và độ sâu khu nước trước Bến cảng Xăng dầu Sài Gòn Petro.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng Xăng dầu Sài Gòn Petro, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
- Trong phạm vi khảo sát Khu nước bến khai thác tàu 32.000 DWT giảm tải cầu cảng A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1 | 10045’21,6”N | 106046’58,2”E | 10045’18,0”N | 106047’04,7”E |
A2 | 10045’21,1”N | 106047’00,1”E | 10045’17,4”N | 106047’06,6”E |
A3 | 10045’16,1”N | 106046’51,0”E | 10045’12,5”N | 106046’57,5”E |
A4 | 10045’18,0”N | 106046’51,6”E | 10045’14,4”N | 106046’58,0”E |
- Xuất hiện các điểm độ sâu 9,5 m; 9,6 m tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
9,5 | 10045’21,0”N | 106046’58,5”E | 10045’17,3”N | 106047’04,9”E |
9,6 | 10045’21,3”N | 106046’59,1”E | 10045’17,6”N | 106047’05,5”E |
- Ngoài các điểm độ sâu nêu trên độ sâu khu nước này đạt 10,3 m.
- Trong phạm vi khảo sát Khu nước bến khai thác tàu 32.000 DWT cầu cảng B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B1 | 10045’18,3”N | 106046’51,9”E | 10045’14,6”N | 106046’58,4”E |
B2 | 10045’17,5”N | 106046’53,8”E | 10045’13,8”N | 106047’00,2”E |
B3 | 10045’13,9”N | 106046’44,0”E | 10045’10,3”N | 106046’50,4”E |
B4 | 10045’15,7”N | 106046’44,8”E | 10045’12,1”N | 106046’51,3”E |
- Độ sâu đạt 11,3 m.
- Trong phạm vi khảo sát Khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT mặt trong cầu cảng A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A5 | 10045’20,7”N | 106046’54,1”E | 10045’17,0”N | 106047’00,5”E |
A6 | 10045’22,2”N | 106046’56,9”E | 10045’18,5”N | 106047’03,4”E |
A7 | 10045’21,5”N | 106046’56,7”E | 10045’17,8”N | 106047’03,2”E |
A8 | 10045’20,2”N | 106046’54,3”E | 10045’16,6”N | 106047’00,8”E |
- Độ sâu đạt 5,7 m.
- Trong phạm vi khảo sát Vũng quay tàu cầu A1 được giới hạn bởi đường tròn bán kính R = 37,5 m, tâm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
R2 | 10045’22,7”N | 106046’56,6”E | 10045’19,0”N | 106047’03,1”E |
- Độ sâu đạt 2,8 m.
- Trong phạm vi khảo sát Khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến hạ lưu cầu cảng A1 (phía trong bờ), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1-1 | 10045’20,5”N | 106046’50,5”E | 10045’16,8”N | 106046’57,0”E |
A1-2 | 10045’20,7”N | 106046’49,9”E | 10045’17,0”N | 106046’56,3”E |
A1-3 | 10045’22,1”N | 106046’52,7”E | 10045’18,4”N | 106046’59,1”E |
A1-4 | 10045’21,6”N | 106046’52,9”E | 10045’18,0”N | 106046’59,4”E |
- Độ sâu đạt 1,8 m.
- Trong phạm vi khảo sát Khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến hạ lưu cầu cảng A1 (phía ngoài luồng), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1-5 | 10045’20,2”N | 106046’50,7”E | 10045’16,6”N | 106046’57,1”E |
A1-6 | 10045’19,6”N | 106046’50,4”E | 10045’15,9”N | 106046’56,9”E |
A1-7 | 10045’21,0”N | 106046’53,3”E | 10045’17,3”N | 106046’59,7”E |
A1-8 | 10045’21,4”N | 106046’53,0”E | 10045’17,7”N | 106046’59,5”E |
- Độ sâu đạt 4,9 m.
- Trong phạm vi khảo sát Khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến thượng lưu cầu cảng A1 (phía trong bờ), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1-9 | 10045’23,1”N | 106046’55,8”E | 10045’19,4”N | 106047’02,2”E |
A1-10 | 10045’23,7”N | 106046’56,0”E | 10045’20,1”N | 106047’02,4”E |
A1-11 | 10045’22,3”N | 106046’53,2”E | 10045’18,7”N | 106046’59,6”E |
A1-12 | 10045’21,9”N | 106046’53,4”E | 10045’18,2”N | 106046’59,8”E |
- Độ sâu đạt 2,1 m.
- Trong phạm vi khảo sát Khu nước bến khai thác tàu 1.000 DWT bến thượng lưu cầu cảng A1 (phía ngoài luồng), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1-13 | 10045’22,8”N | 106046’55,9”E | 10045’19,2”N | 106047’02,3”E |
A1-14 | 10045’22,6”N | 106046’56,6”E | 10045’19,0”N | 106047’03,0”E |
A1-15 | 10045’21,2”N | 106046’53,7”E | 10045’17,6”N | 106047’00,2”E |
A1-16 | 10045’21,7”N | 106046’53,5”E | 10045’18,0”N | 106047’00,0”E |
- Độ sâu đạt 3,6 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH MTV Dầu khí Thành phố Hồ Chí Minh(1).
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu PETRO_2412, tỷ lệ 1/1.000 do Xí nghiệp khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Tp. Hồ Chí Minh; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam; – Cty TNHH MTV Hoa tiên Tân Cảng; – Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH; – Lưu VT-VP, P.ATHHNhiên. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |