BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 283/TBHH-TCBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng Xi măng Hạ Long và Cầu cảng xuất 1.000 DWT của công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long
HCM – 63 – 2022
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Soài Rạp.
Căn cứ Đơn đề nghị số 958/BB-VCHL nhận ngày 07/12/2021 của Công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước Bến cảng Xi măng Hạ Long và cầu cảng xuất 1.000 DWT của công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng Xi măng Hạ Long và cầu cảng xuất 1.000 DWT của công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo buộc tàu của Cầu cảng số 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A | 10037’54,7’’ N | 106045’58,7’’ E | 10037’51,1’’ N | 106046’05,1’’ E |
B | 10037’53,7’’ N | 106046’00,5’’ E | 10037’50,0’’ N | 106046’07,0’’ E |
C | 10038’01,6’’ N | 106046’00,5’’ E | 10037’58,0’’ N | 106046’07,0’’ E |
D | 10038’00,6’’ N | 106045’58,7’’ E | 10037’56,9’’ N | 106046’05,1’’ E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,6 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo buộc tàu của Cầu cảng số 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
MT01 | 10037’58,2’’ N | 106045’58,2’’ E | 10037’54,6’’ N | 106046’04,6’’ E |
MT02 | 10037’55,3’’ N | 106045’58,2’’ E | 10037’51,6’’ N | 106046’04,6’’ E |
N12 | 10037’58,2’’ N | 106045’57,4’’ E | 10037’54,6’’ N | 106046’03,8’’ E |
N13 | 10037’55,3’’ N | 106045’57,3’’ E | 10037’51,6’’ N | 106046’03,8’’ E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,0 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước Cầu cảng số 1 (tiếp giáp luồng hàng hải), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A | 10037’54,7’’ N | 106045’58,7’’ E | 10037’51,1’’ N | 106046’05,1’’ E |
B | 10037’53,7’’ N | 106046’00,5’’ E | 10037’50,0’’ N | 106046’07,0’’ E |
C | 10038’01,6’’ N | 106046’00,5’’ E | 10037’58,0’’ N | 106046’07,0’’ E |
BT1’ | 10038’07,5’’ N | 106046’09,5’’ E | 10038’03,8’’ N | 106046’15,9’’ E |
BT0 | 10037’53,9’’ N | 106046’10,8’’ E | 10037’50,3’’ N | 106046’17,2’’ E |
T4’ | 10037’47,2’’ N | 106046’10,2’’ E | 10037’43,5’’ N | 106046’16,7’’ E |
N16 | 10037’52,8’’ N | 106045’58,9’’ E | 10037’49,1’’ N | 106046’05,4’’ E |
N15 | 10037’53,9’’ N | 106045’58,9’’ E | 10037’50,3’’ N | 106046’05,3’’ E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,0 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo buộc tàu của Cầu cảng xuất 1.000 DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
N1 | 10037’57,3’’ N | 106045’51,8’’ E | 10037’53,6’’ N | 106045’58,3’’ E |
N2 | 10037’57,3’’ N | 106045’53,5’’ E | 10037’53,6’’ N | 106045’60,0’’ E |
N9 | 10037’56,3’’ N | 106045’53,5’’ E | 10037’52,6’’ N | 106045’60,0’’ E |
N10 | 10037’56,3’’ N | 106045’51,8’’ E | 10037’52,6’’ N | 106045’58,3’’ E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,9 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước Cầu cảng xuất 1.000 DWT (khu vực quay trở tàu), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
N2 | 10037’57,3’’ N | 106045’53,5’’ E | 10037’53,6’’ N | 106045’60,0’’ E |
N3 | 10037’58,0’’ N | 106045’54,4’’ E | 10037’54,3’’ N | 106046’00,9’’ E |
N11 | 10037’58,0’’ N | 106045’56,8’’ E | 10037’54,3’’ N | 106046’03,2’’ E |
N12 | 10037’58,2’’ N | 106045’57,4’’ E | 10037’54,6’’ N | 106046’03,8’’ E |
N13 | 10037’55,3’’ N | 106045’57,3’’ E | 10037’51,6’’ N | 106046’03,8’’ E |
MT02 | 10037’55,3’’ N | 106045’58,2’’ E | 10037’51,6’’ N | 106046’04,6’’ E |
N14 | 10037’54,5’’ N | 106045’58,2’’ E | 10037’50,9’’ N | 106046’04,6’’ E |
N15 | 10037’53,9’’ N | 106045’58,9’’ E | 10037’50,3’’ N | 106046’05,3’’ E |
N16 | 10037’52,8’’ N | 106045’58,9’’ E | 10037’49,1’’ N | 106046’05,4’’ E |
N17 | 10037’54,4’’ N | 106045’57,1’’ E | 10037’50,7’’ N | 106046’03,6’’ E |
N8 | 10037’55,2’’ N | 106045’54,4’’ E | 10037’51,5’’ N | 106046’00,9’’ E |
N9 | 10037’56,3’’ N | 106045’53,5’’ E | 10037’52,6’’ N | 106045’60,0’’ E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,9 m.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu 11/KSDH/2022, tỷ lệ 1/1000 do Công ty TNHH MTV Hưng Phát Á Châu đo đạc hoàn thành tháng 12 năm 2022.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu Tân Cảng; – Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP; P.ATHHNăng. |
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |