Thứ năm, 24/04/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng Xi măng Hạ Long và Cầu cảng xuất 1.000 DWT của công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

 AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:  283/TBHH-TCBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày  09 tháng 12 năm 2022

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng Xi măng Hạ Long và Cầu cảng xuất 1.000 DWT của công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long

HCM – 63 – 2022

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Soài Rạp.

Căn cứ Đơn đề nghị số 958/BB-VCHL nhận ngày 07/12/2021 của Công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước Bến cảng Xi măng Hạ Long và cầu cảng xuất 1.000 DWT của công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng Xi măng Hạ Long và cầu cảng xuất 1.000 DWT của công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước neo buộc tàu của Cầu cảng số 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
A 10037’54,7’’ N 106045’58,7’’ E 10037’51,1’’ N 106046’05,1’’ E
B 10037’53,7’’ N 106046’00,5’’ E 10037’50,0’’ N 106046’07,0’’ E
C 10038’01,6’’ N 106046’00,5’’ E 10037’58,0’’ N 106046’07,0’’ E
D 10038’00,6’’ N 106045’58,7’’ E 10037’56,9’’ N 106046’05,1’’ E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,6 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước neo buộc tàu của Cầu cảng số 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
MT01 10037’58,2’’ N 106045’58,2’’ E 10037’54,6’’ N 106046’04,6’’ E
MT02 10037’55,3’’ N 106045’58,2’’ E 10037’51,6’’ N 106046’04,6’’ E
N12 10037’58,2’’ N 106045’57,4’’ E 10037’54,6’’ N 106046’03,8’’ E
N13 10037’55,3’’ N 106045’57,3’’ E 10037’51,6’’ N 106046’03,8’’ E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,0 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước Cầu cảng số 1 (tiếp giáp luồng hàng hải), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
A 10037’54,7’’ N 106045’58,7’’ E 10037’51,1’’ N 106046’05,1’’ E
B 10037’53,7’’ N 106046’00,5’’ E 10037’50,0’’ N 106046’07,0’’ E
C 10038’01,6’’ N 106046’00,5’’ E 10037’58,0’’ N 106046’07,0’’ E
BT1’ 10038’07,5’’ N 106046’09,5’’ E 10038’03,8’’ N 106046’15,9’’ E
BT0 10037’53,9’’ N 106046’10,8’’ E 10037’50,3’’ N 106046’17,2’’ E
T4’ 10037’47,2’’ N 106046’10,2’’ E 10037’43,5’’ N 106046’16,7’’ E
N16 10037’52,8’’ N 106045’58,9’’ E 10037’49,1’’ N 106046’05,4’’ E
N15 10037’53,9’’ N 106045’58,9’’ E 10037’50,3’’ N 106046’05,3’’ E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,0 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước neo buộc tàu của Cầu cảng xuất 1.000 DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
N1 10037’57,3’’ N 106045’51,8’’ E 10037’53,6’’ N 106045’58,3’’ E
N2 10037’57,3’’ N 106045’53,5’’ E 10037’53,6’’ N 106045’60,0’’ E
N9 10037’56,3’’ N 106045’53,5’’ E 10037’52,6’’ N 106045’60,0’’ E
N10 10037’56,3’’ N 106045’51,8’’ E 10037’52,6’’ N 106045’58,3’’ E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,9 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước Cầu cảng xuất 1.000 DWT (khu vực quay trở tàu), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
N2 10037’57,3’’ N 106045’53,5’’ E 10037’53,6’’ N 106045’60,0’’ E
N3 10037’58,0’’ N 106045’54,4’’ E 10037’54,3’’ N 106046’00,9’’ E
N11 10037’58,0’’ N 106045’56,8’’ E 10037’54,3’’ N 106046’03,2’’ E
N12 10037’58,2’’ N 106045’57,4’’ E 10037’54,6’’ N 106046’03,8’’ E
N13 10037’55,3’’ N 106045’57,3’’ E 10037’51,6’’ N 106046’03,8’’ E
MT02 10037’55,3’’ N 106045’58,2’’ E 10037’51,6’’ N 106046’04,6’’ E
N14 10037’54,5’’ N 106045’58,2’’ E 10037’50,9’’ N 106046’04,6’’ E
N15 10037’53,9’’ N 106045’58,9’’ E 10037’50,3’’ N 106046’05,3’’ E
N16 10037’52,8’’ N 106045’58,9’’ E 10037’49,1’’ N 106046’05,4’’ E
N17 10037’54,4’’ N 106045’57,1’’ E 10037’50,7’’ N 106046’03,6’’ E
N8 10037’55,2’’ N 106045’54,4’’ E 10037’51,5’’ N 106046’00,9’’ E
N9 10037’56,3’’ N 106045’53,5’’ E 10037’52,6’’ N 106045’60,0’’ E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,9 m.

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu 11/KSDH/2022, tỷ lệ 1/1000 do Công ty TNHH MTV Hưng Phát Á Châu đo đạc hoàn thành tháng 12 năm 2022.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long (1)./.

Nơi nhận:

–   Cục Hàng hải Việt Nam;

–   Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh;

–   Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I;

–   Cty TNHH MTV Hoa tiêu Tân Cảng;

–   Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam;

–   Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

–   Website www.vms-south.vn;

–   Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT;

–   Lưu VT-VP; P.ATHHNăng.

KT.TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Đinh Thái Công


Những thông báo khác

Về việc kéo giàn khoan PVD III từ lô dầu khí 15-2/01 đến lô dầu khí 11-2/11 thực hiện hoạt động khoan giếng 11-CM-1X

Về việc thay đổi đặc tính hoạt động phao báo hiệu hàng hải số “55” luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải

Về độ sâu vùng nước trước cầu cảng Tân Thuận 2

Về việc sà lan SG 1260 bị chìm trên luồng hàng hải Soài Rạp

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu vực Cầu cảng SSIC, Cầu tạm nối dài Cầu cảng SSIC, ụ tàu SSIC, đà tàu 6.500DWT và các bến phao TB1, TB2, TB3, TB4 thuộc Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy Sài Gòn