Thứ năm, 25/04/2024

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước bến thuộc Cầu cảng Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải khu vực IV

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:    72 /TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày  29 tháng 3 năm 2022

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước bến thuộc Cầu cảng Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải khu vực IV

KHA – 04 – 2022

Vùng biển: tỉnh Khánh Hòa.

Căn cứ Đơn đề nghị số 214/ĐĐN-TKCN ngày 15/3/2022 về việc thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước bến thuộc Cầu cảng Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải khu vực IV; văn bản số 262/TKCN-KTVT ngày 28/3/2022 về việc hoàn thiện tài liệu phục vụ công bố thông báo hàng hải; hồ sơ, tài liệu kèm theo của Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước bến thuộc Cầu cảng Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải khu vực IV như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến phía ngoài được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
A 12011’52,6”N 109011’49,0”E 12011’48,9”N 109011’55,5”E
B 12011’53,6”N 109011’48,7”E 12011’49,9”N 109011’55,1”E
C 12011’52,1”N 109011’52,1”E 12011’48,4”N 109011’58,5”E
D 12011’51,7”N 109011’51,0”E 12011’48,0”N 109011’57,5”E
E 12011’51,8”N 109011’50,9”E 12011’48,0”N 109011’57,3”E
F 12011’52,5”N 109011’49,2”E 12011’48,8”N 109011’55,6”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,32 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến phía trong được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
C 12011’52,1”N 109011’52,1”E 12011’48,4”N 109011’58,5”E
D 12011’51,7”N 109011’51,0”E 12011’48,0”N 109011’57,5”E
E 12011’51,8”N 109011’50,9”E 12011’48,0”N 109011’57,3”E
G 12011’51,4”N 109011’50,7”E 12011’47,7”N 109011’57,1”E
H 12011’52,0”N 109011’49,4”E 12011’48,3”N 109011’55,8”E
I 12011’51,9”N 109011’49,3”E 12011’48,1”N 109011’55,7”E
K 12011’50,9”N 109011’51,5”E 12011’47,1”N 109011’58,0”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 1,13 m.

  1. Trong phạm vi rà quét chướng ngại vật được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu TKCNKVIV tỷ lệ 1/1000, bình đồ rà quét ký hiệu TKCN4-RQ tỷ lệ 1/1000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng Phúc Anh đo đạc hoàn thành tháng 3 năm 2022.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam (1)./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Nha Trang;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu Hàng hải khu vực VIII;

– Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải VN;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KTKH, HTQT&QLHT;

– Lưu VT-VP, P. ATHHToàn.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 Đinh Thái Công


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật của vũng quay tàu, luồng tàu vào cảng và vùng nước trước bến nhà máy xi măng Nghi Sơn, tỉnh Khánh Hòa

Độ sâu sau nạo vét duy tu các đoạn cạn Vịnh Gành Rái, Kerverlla, Mũi L’est, Propontis, phao “58”, P71 – ĐT83, vũng quay tàu VQ2 thuộc công trình Nạo vét duy tu luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2019

Về việc tiếp nhận sà lan Holmen Pacific vào cảng Vietsovpetro

Về việc thay đổi đặc tính hoạt động của phao báo hiệu hàng hải ký hiệu “GR” luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước bến phao neo Trường An 01, Trường An 06 của Công ty cổ phần thương mại và vận chuyển Trường An