BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 149/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 01 tháng 7 năm 2022 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước trước bến, vũng quay tàu và tuyến luồng vào cảng Tân cảng Giao Long
BTE – 05 – 2022
Vùng biển: Tỉnh Bến Tre.
Tên luồng: Luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng Tân cảng Giao Long.
Căn cứ Đơn đề nghị số 006/ TCGL-ĐĐN/2022 ngày 27/6/2022 của Công ty cổ phần Tân cảng Giao Long về việc đề nghị công bố thông báo hàng khu nước trước bến, vũng quay tàu và tuyến luồng vào cảng Tân cảng Giao Long; kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu TCGL_2206_01, TCGL_2206_02, tỷ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 6 năm 2022.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước bến, vũng quay tàu và tuyến luồng vào cảng Tân cảng Giao Long như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 3.000 DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K-1’ | 10°18’41,1”N | 106°25’40,9”E | 10°18’37,4”N | 106°25’47,4’E |
K-2 | 10°18’42,2”N | 106°25’41,7”E | 10°18’38,6”N | 106°25’48,2”E |
K-2’ | 10°18’43,3”N | 106°25’40,0”E | 10°18’39,6”N | 106°25’46,5”E |
T-1’ | 10°18’42,0”N | 106°25’39,3”E | 10°18’38,4”N | 106°25’45,7”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
+ Xuất hiện các điểm có độ sâu 4,5 m; 4,7 m tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
4,5 | 10°18’42,0”N | 106°25’40,0”E | 10°18’38,3”N | 106°25’46,4”E |
4,7 | 10°18’41,7”N | 106°25’39,9”E | 10°18’38,0”N | 106°25’46,4”E |
Ngoài các điểm có độ sâu nêu trên, độ sâu khu nước này đạt 4,9 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng sà lan 500T, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
M-2 | 10°18’41,8”N | 106°25’39,1”E | 10°18’38,1”N | 106°25’45,6”E |
T-1’ | 10°18’42,0”N | 106°25’39,3”E | 10°18’38,4”N | 106°25’45,7”E |
K-2’ | 10°18’43,3”N | 106°25’40,0”E | 10°18’39,6”N | 106°25’46,5”E |
K-6’ | 10°18’44,3”N | 106°25’38,4”E | 10°18’40,6”N | 106°25’44,8”E |
M-3 | 10°18’42,8”N | 106°25’37,4”E | 10°18’39,1”N | 106°25’43,9”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 1,2 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến sà lan nhỏ hơn 500T, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
GL-1’ | 10°18’44,7”N | 106°25’34,4”E | 10°18’41,0”N | 106°25’40,8”E |
M-3 | 10°18’42,8”N | 106°25’37,4”E | 10°18’39,1”N | 106°25’43,9”E |
K-6’ | 10°18’44,3”N | 106°25’38,4”E | 10°18’40,6”N | 106°25’44,8”E |
K-6 | 10°18’46,2”N | 106°25’35,3”E | 10°18’42,5”N | 106°25’41,7”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt – 0,5 m (cao hơn mực nước số “0” Hải đồ).
- Trong phạm vi khảo sát khu nước kết nối ra luồng chuyên dùng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K-2 | 10°18’42,2”N | 106°25’41,7”E | 10°18’38,6”N | 106°25’48,2”E |
K-3 | 10°18’42,4”N | 106°25’43,1”E | 10°18’38,7”N | 106°25’49,5”E |
K-4 | 10°18’44,4”N | 106°25’39,4”E | 10°18’40,7”N | 106°25’45,8”E |
K-5 | 10°18’48,5”N | 106°25’39,9”E | 10°18’44,9”N | 106°25’46,4”E |
K-6 | 10°18’46,2”N | 106°25’35,3”E | 10°18’42,5”N | 106°25’41,7”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
+ Xuất hiện các điểm có độ sâu 4,5 m; 4,6 m tại vị trí có tọa độ:
Độ sâu (m) | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
4,5 | 10°18’46,1”N | 106°25’35,7”E | 10°18’42,5”N | 106°25’42,1”E |
4,6 | 10°18’46,0”N | 106°25’35,6”E | 10°18’42,4”N | 106°25’42,0”E |
Ngoài các điểm có độ sâu nêu trên, độ sâu khu nước này đạt 4,8 m.
- Trong phạm vi thiết kế đáy luồng hàng hải chuyên dùng rộng 70m, tọa độ tim tuyến luồng vào cảng được xác định bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
TL-1 | 10°18’56,0”N | 106°26’15,5”E | 10°18’52,3”N | 106°26’21,9”E |
TL-2 | 10°18’57,8”N | 106°26’08,3”E | 10°18’54,2”N | 106°26’14,8”E |
TL-3 | 10°18’57,5”N | 106°26’05,0”E | 10°18’53,8”N | 106°26’11,4”E |
TL-4 | 10°18’56,0”N | 106°26’01,1”E | 10°18’52,4”N | 106°26’07,6”E |
TL-5 | 10°18’48,8”N | 106°25’47,9”E | 10°18’45,1”N | 106°25’54,3”E |
TL-5’ | 10°18’47,7”N | 106°25’45,8”E | 10°18’44,0”N | 106°25’52,2”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,8 m.
- Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính D=220 m, tâm VQ tại vị trí có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
VQ | 10°18’45,9”N | 106°25’42,6”E | 10°18’42,3”N | 106°25’49,1”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,8 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty cổ phần Tân cảng Giao Long (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Tp.Hồ Chí Minh; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHNhiên. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |