BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 184/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 18 tháng 8 năm 2023 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước trước các cảng và vũng quay tàu thuộc Bến cảng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong
KHA – 11 – 2023.
Vùng biển: Tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ Đơn đề nghị số 127/VPT-CV-KT ngày 17/8/2023 của Công ty TNHH Liên doanh Kho ngoại quan Xăng dầu Vân Phong đề nghị công bố thông báo hàng hải định kỳ độ sâu khu nước trước các cảng và vũng quay tàu thuộc Bến cảng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước các cảng và vũng quay tàu thuộc Bến cảng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước thủy diện trước cầu cảng số 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A | 12o29’56,3”N | 109o18’03,7”E | 12o29’52,6”N | 109o18’10,2”E |
B | 12o29’58,2”N | 109o18’08,8”E | 12o29’54,5”N | 109o18’15,3”E |
C | 12o29’57,3”N | 109o18’10,8”E | 12o29’53,6”N | 109o18’17,3”E |
D | 12o29’54,3”N | 109o18’02,7”E | 12o29’50,6”N | 109o18’09,2”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,0 m.
- Trong phạm vi khảo sát đoạn luồng vào cầu cảng số 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
G | 12o30’03,3”N | 109o18’18,0”E | 12o29’59,6”N | 109o18’24,5”E |
F | 12o30’02,2”N | 109o18’13,1”E | 12o29’58,5”N | 109o18’19,6”E |
E | 12o29’58,0”N | 109o18’08,2”E | 12o29’54,3”N | 109o18’14,7”E |
B | 12o29’58,2”N | 109o18’08,8”E | 12o29’54,5”N | 109o18’15,3”E |
C | 12o29’57,3”N | 109o18’10,8”E | 12o29’53,6”N | 109o18’17,3”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,1 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước thủy diện trước cầu cảng số 2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
10 | 12o29’58,7”N | 109o17’59,7”E | 12o29’55,0”N | 109o18’06,2”E |
11 | 12o29’58,2”N | 109o17’59,9”E | 12o29’54,5”N | 109o18’06,4”E |
12 | 12o29’57,3”N | 109o18’01,9”E | 12o29’53,6”N | 109o18’08,4”E |
13 | 12o29’59,7”N | 109o18’08,4”E | 12o29’56,0”N | 109o18’14,9”E |
14 | 12o30’02,4”N | 109o18’09,7”E | 12o29’58,7”N | 109o18’16,2”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,8 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước thủy diện trước cầu cảng số 3 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
5 | 12o30’03,6”N | 109o18’00,3”E | 12o29’59,9”N | 109o18’06,8”E |
6 | 12o30’04,2”N | 109o18’07,7”E | 12o30’00,5”N | 109o18’14,2”E |
7 | 12o30’01,9”N | 109o18’10,6”E | 12o29’58,2”N | 109o18’17,1”E |
8 | 12o30’00,9”N | 109o17’59,3”E | 12o29’57,2”N | 109o18’05,8”E |
9 | 12o30’02,3”N | 109o17’59,2”E | 12o29’58,6”N | 109o18’05,7”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 17,7 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước thủy diện trước cầu cảng số 4 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
1 | 12o30’08,5”N | 109o17’51,2”E | 12o30’04,8”N | 109o17’57,7”E |
2 | 12o30’04,9”N | 109o17’55,5”E | 12o30’01,2”N | 109o18’02,0”E |
3 | 12o30’05,8”N | 109o18’06,0”E | 12o30’02,1”N | 109o18’12,5”E |
4 | 12o30’10,0”N | 109o18’09,6”E | 12o30’06,3”N | 109o18’16,1”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 17,8 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu VQ1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
1 | 12o30’08,5”N | 109o17’51,2”E | 12o30’04,8”N | 109o17’57,7”E |
2 | 12o30’04,9”N | 109o17’55,5”E | 12o30’01,2”N | 109o18’02,0”E |
3 | 12o30’05,8”N | 109o18’06,0”E | 12o30’02,1”N | 109o18’12,5”E |
4 | 12o30’10,0”N | 109o18’09,6”E | 12o30’06,3”N | 109o18’16,1”E |
VQ1-1 | 12o30’21,3”N | 109o18’09,7”E | 12o30’17,6”N | 109o18’16,2”E |
VQ1-2 | 12o30’21,4”N | 109o17’51,2”E | 12o30’17,7”N | 109o17’57,7”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 17,8 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu VQ2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
VQ2-1 | 12o30’12,8”N | 109o18’09,0”E | 12o30’09,1”N | 109o18’15,5”E |
VQ2-2 | 12o30’12,8”N | 109o18’14,4”E | 12o30’09,1”N | 109o18’20,9”E |
VQ2-3 | 12o30’12,7”N | 109o18’19,9”E | 12o30’09,0”N | 109o18’26,4”E |
VQ2-4 | 12o30’03,7”N | 109o18’19,8”E | 12o30’00,0”N | 109o18’26,3”E |
VQ2-5 | 12o30’01,9”N | 109o18’14,9”E | 12o29’58,2”N | 109o18’21,4”E |
7 | 12o30’01,9”N | 109o18’10,6”E | 12o29’58,2”N | 109o18’17,1”E |
VQ2-6 | 12o30’07,4”N | 109o18’08,9”E | 12o30’03,7”N | 109o18’15,4”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 17,4 m.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu VP01_08_23 và VP02_08_23 tỷ lệ 1/1000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Công trình hàng hải Việt Nam đo đạc hoàn thành tháng 8 năm 2023.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH Liên doanh Kho ngoại quan Xăng dầu Vân Phong (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Nha Trang; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VIII; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Các phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P. ATHHNhiên. |
TỔNG GIÁM ĐỐC
Bùi Thế Hùng |