Thứ bảy, 22/03/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước các cảng và vũng quay tàu thuộc Bến cảng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 184/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 18 tháng 8 năm 2023

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước các cảng và vũng quay tàu thuộc Bến cảng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong

KHA – 11 – 2023.

Vùng biển: Tỉnh Khánh Hòa.

Căn cứ Đơn đề nghị số 127/VPT-CV-KT ngày 17/8/2023 của Công ty TNHH Liên doanh Kho ngoại quan Xăng dầu Vân Phong đề nghị công bố thông báo hàng hải định kỳ độ sâu khu nước trước các cảng và vũng quay tàu thuộc Bến cảng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước các cảng và vũng quay tàu thuộc Bến cảng Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước thủy diện trước cầu cảng số 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
A 12o29’56,3”N 109o18’03,7”E 12o29’52,6”N 109o18’10,2”E
B 12o29’58,2”N 109o18’08,8”E 12o29’54,5”N 109o18’15,3”E
C 12o29’57,3”N 109o18’10,8”E 12o29’53,6”N 109o18’17,3”E
D 12o29’54,3”N 109o18’02,7”E 12o29’50,6”N 109o18’09,2”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,0 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát đoạn luồng vào cầu cảng số 1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
G 12o30’03,3”N 109o18’18,0”E 12o29’59,6”N 109o18’24,5”E
F 12o30’02,2”N 109o18’13,1”E 12o29’58,5”N 109o18’19,6”E
E 12o29’58,0”N 109o18’08,2”E 12o29’54,3”N 109o18’14,7”E
B 12o29’58,2”N 109o18’08,8”E 12o29’54,5”N 109o18’15,3”E
C 12o29’57,3”N 109o18’10,8”E 12o29’53,6”N 109o18’17,3”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,1 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước thủy diện trước cầu cảng số 2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
10 12o29’58,7”N 109o17’59,7”E 12o29’55,0”N 109o18’06,2”E
11 12o29’58,2”N 109o17’59,9”E 12o29’54,5”N 109o18’06,4”E
12 12o29’57,3”N 109o18’01,9”E 12o29’53,6”N 109o18’08,4”E
13 12o29’59,7”N 109o18’08,4”E 12o29’56,0”N 109o18’14,9”E
14 12o30’02,4”N 109o18’09,7”E 12o29’58,7”N 109o18’16,2”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,8 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước thủy diện trước cầu cảng số 3 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
5 12o30’03,6”N 109o18’00,3”E 12o29’59,9”N 109o18’06,8”E
6 12o30’04,2”N 109o18’07,7”E 12o30’00,5”N 109o18’14,2”E
7 12o30’01,9”N 109o18’10,6”E 12o29’58,2”N 109o18’17,1”E
8 12o30’00,9”N 109o17’59,3”E 12o29’57,2”N 109o18’05,8”E
9 12o30’02,3”N 109o17’59,2”E 12o29’58,6”N 109o18’05,7”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 17,7 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước thủy diện trước cầu cảng số 4 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
1 12o30’08,5”N 109o17’51,2”E 12o30’04,8”N 109o17’57,7”E
2 12o30’04,9”N 109o17’55,5”E 12o30’01,2”N 109o18’02,0”E
3 12o30’05,8”N 109o18’06,0”E 12o30’02,1”N 109o18’12,5”E
4 12o30’10,0”N 109o18’09,6”E 12o30’06,3”N 109o18’16,1”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 17,8 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu VQ1 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
1 12o30’08,5”N 109o17’51,2”E 12o30’04,8”N 109o17’57,7”E
2 12o30’04,9”N 109o17’55,5”E 12o30’01,2”N 109o18’02,0”E
3 12o30’05,8”N 109o18’06,0”E 12o30’02,1”N 109o18’12,5”E
4 12o30’10,0”N 109o18’09,6”E 12o30’06,3”N 109o18’16,1”E
VQ1-1 12o30’21,3”N 109o18’09,7”E 12o30’17,6”N 109o18’16,2”E
VQ1-2 12o30’21,4”N 109o17’51,2”E 12o30’17,7”N 109o17’57,7”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 17,8 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu VQ2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
VQ2-1 12o30’12,8”N 109o18’09,0”E 12o30’09,1”N 109o18’15,5”E
VQ2-2 12o30’12,8”N 109o18’14,4”E 12o30’09,1”N 109o18’20,9”E
VQ2-3 12o30’12,7”N 109o18’19,9”E 12o30’09,0”N 109o18’26,4”E
VQ2-4 12o30’03,7”N 109o18’19,8”E 12o30’00,0”N 109o18’26,3”E
VQ2-5 12o30’01,9”N 109o18’14,9”E 12o29’58,2”N 109o18’21,4”E
7 12o30’01,9”N 109o18’10,6”E 12o29’58,2”N 109o18’17,1”E
VQ2-6 12o30’07,4”N 109o18’08,9”E 12o30’03,7”N 109o18’15,4”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 17,4 m.

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu VP01_08_23 và VP02_08_23 tỷ lệ 1/1000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Công trình hàng hải Việt Nam đo đạc hoàn thành tháng 8 năm 2023.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH Liên doanh Kho ngoại quan Xăng dầu Vân Phong (1)./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Nha Trang;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VIII;

– Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Các phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu: VT-VP, P. ATHHNhiên.

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

 Bùi Thế Hùng


Những thông báo khác

Về việc tạm ngừng hoạt động đăng tiêu số “13” luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu

Về việc tàu Filippo Brunelleschi hoạt động thi công công trình gói thầu xây dựng cầu cảng Nhà máy lọc hóa dầu Long Sơn

Về thông số kỹ thuật độ sâu đoạn cạn luồng hàng hải Năm Căn – Bồ Đề, đoạn từ thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “0” đến thượng lưu phao báo hiệu hàng hải số “12”+1500m

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước cảng tổng hợp Hồng Mộc, tỉnh Đồng Nai

Về việc thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu năm 2018