BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 196/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 7 tháng 9 năm 2023 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước trước cầu cảng K15B và các bến phao B27A, B27B, B29A, B29B, BP3 – cảng Bến Nghé tại phường Tân Thuận Đông, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
HCM – 26 – 2023.
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn-Vũng Tàu, Đồng Nai.
Căn cứ Đơn đề nghị số 189/ĐĐN-CBN ngày 28/8/2023 của Công ty TNHH MTV cảng Bến Nghé về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải khu nước cầu cảng K15B và các bến phao B27A, B27B, B29A, B29B, BP3 – cảng Bến Nghé tại phường Tân Thuận Đông, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước cầu cảng K15B và các bến phao B27A, B27B, B29A, B29B, BP3 – cảng Bến Nghé tại phường Tân Thuận Đông, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu trước cầu cảng K15B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K15B-1 | 10045’47,36”N | 106043’58,36”E | 10045’43,69”N | 106044’04,79”E |
K15B-2 | 10045’46,81”N | 106043’56,88”E | 10045’43,14”N | 106044’03,31”E |
K15B-3 | 10045’52,93”N | 106043’59,72”E | 10045’49,26”N | 106044’06,15”E |
K15B-4 | 10045’52,55”N | 106044’00,77”E | 10045’48,88”N | 106044’07,20”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,20 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu bến phao BP3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
P3-1 | 10044’50,49”N | 106046’42,52”E | 10044’46,82”N | 106046’48,95”E |
P3-2 | 10044’56,29”N | 106046’51,46”E | 10044’52,62”N | 106046’57,88”E |
P3-3 | 10044’57,92”N | 106046’50,37”E | 10044’54,25”N | 106046’56,80”E |
P3-4 | 10044’52,12”N | 106046’41,43”E | 10044’48,45”N | 106046’47,86”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,18 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu bến phao B27A, B27B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
27-1 | 10046’01,70”N | 106043’53,28”E | 10045’58,03”N | 106043’59,71”E |
27-2 | 10046’19,26”N | 106043’53,99”E | 10046’15,59”N | 106044’00,42”E |
27-3 | 10046’19,19”N | 106043’55,97”E | 10046’15,52”N | 106044’02,40”E |
27-4 | 10046’01,63”N | 106043’55,26”E | 10045’57,96”N | 106044’01,69”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,84 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu bến phao B29A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
29-A | 10046’20,78”N | 106043’54,26”E | 10046’17,11”N | 106044’00,69”E |
29-B | 10046’27,25”N | 106043’53,57”E | 10046’23,58”N | 106044’00,00”E |
29-C | 10046’27,39”N | 106043’54,88”E | 10046’23,72”N | 106044’01,31”E |
29-D | 10046’20,91”N | 106043’55,57”E | 10046’17,25”N | 106044’02,00”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,83 m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước neo đậu tàu bến phao B29B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
29-E | 10046’29,12”N | 106043’53,72”E | 10046’25,45”N | 106044’00,15”E |
29-H | 10046’28,69”N | 106043’54,96”E | 10046’25,02”N | 106044’01,39”E |
29-G | 10046’34,83”N | 106043’57,14”E | 10046’31,16”N | 106044’03,57”E |
29-F | 10046’35,26”N | 106043’55,90”E | 10046’31,59”N | 106044’02,33”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -0,82 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu BN-K15B; BN-P3; BN-27AB-01; BN-27AB-02; BN-29AB-01 và BN-29AB-02, tỷ lệ 1/500 do Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Xây dựng Phúc Anh đo đạc hoàn thành tháng 8 năm 2023.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH MTV cảng Bến Nghé (1)./.