BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 228/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 07 tháng 10 năm 2022 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước trước cầu cảng K15B và các bến phao (BP3, B27A, B27B, B29A, B29B) – Cảng Bến Nghé tại phường Tân Thuận Đông, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
HCM – 54 – 2022
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn-Vũng Tàu, luồng hàng hải Đồng Nai.
Căn cứ Đơn đề nghị số 208/ĐĐN-CBN ngày 05/10/2022 của Công ty TNHH một thành viên Cảng Bến Nghé về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải khu nước trước cầu cảng K15B và các bến phao (BP3, B27A, B27B, B29A, B29B) – Cảng Bến Nghé tại phường Tân Thuận Đông, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước cầu cảng K15B và các bến phao (BP3, B27A, B27B, B29A, B29B) – Cảng Bến Nghé tại phường Tân Thuận Đông, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng K15B – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K15B-1 | 10045’47,4” N | 106043’58,4” E | 10045’43,7” N | 106044’04,8” E |
K15B-2 | 10045’46,8” N | 106043’56,9” E | 10045’43,1” N | 106044’03,3” E |
K15B-3 | 10045’52,9” N | 106043’59,7” E | 10045’49,3” N | 106044’06,2” E |
K15B-4 | 10045’52,6” N | 106044’00,8” E | 10045’48,9” N | 106044’07,2” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,21 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP3 – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ (j) | Kinh độ | |
P3-1 | 10044’50,5” N | 106046’42,5” E | 10044’46,8” N | 106046’49,0” E |
P3-2 | 10044’56,3” N | 106046’51,5” E | 10044’52,6” N | 106046’57,9” E |
P3-3 | 10044’57,9” N | 106046’50,4” E | 10044’54,3” N | 106046’56,8” E |
P3-4 | 10044’52,1” N | 106046’41,4” E | 10044’48,5” N | 106046’47,9” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,60 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao B27A, B27B – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
27-1 | 10046’01,7” N | 106043’53,3” E | 10045’58,0” N | 106043’59,7” E |
27-2 | 10046’19,3” N | 106043’54,0” E | 10046’15,6” N | 106044’00,5” E |
27-3 | 10046’19,2” N | 106043’56,0” E | 10046’15,5” N | 106044’02,4” E |
27-4 | 10046’01,6” N | 106043’55,3” E | 10045’58,0” N | 106044’01,7” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,22 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao B29A – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
29-A | 10046’19,5” N | 106043’53,5” E | 10046’15,8” N | 106043’59,9” E |
29-B | 10046’29,2” N | 106043’53,1” E | 10046’25,6” N | 106043’59,6” E |
29-C | 10046’29,3” N | 106043’55,1” E | 10046’25,6” N | 106044’01,5” E |
29-D | 10046’19,5” N | 106043’55,4” E | 10046’15,9” N | 106044’01,9” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -0,71 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao B29B – Cảng Bến Nghé, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
29-E | 10046’27,7” N | 106043’52,9” E | 10046’24,0” N | 106043’59,3” E |
29-H | 10046’27,1” N | 106043’54,8” E | 10046’23,4” N | 106044’01,2” E |
29-G | 10046’36,3” N | 106043’57,8” E | 10046’32,7” N | 106044’04,3” E |
29-F | 10046’37,0” N | 106043’55,9” E | 10046’33,3” N | 106044’02,4” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -2,81 m (cao hơn mực nước “số 0 hải đồ”).
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu BN-K15B, BN-BP3, BN-27AB-01, BN-27AB-02, BN-29AB-02, tỷ lệ 1/500 do Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Phúc Anh đo đạc hoàn thành tháng 9 năm 2022.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH một thành viên Cảng Bến Nghé (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực I; – Cty TNHH MTV Hoa Tiêu Tân Cảng; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P.ATHHNăng. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |