BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 274/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 01 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước trước Cầu cảng số 1, Cầu cảng số 2, Cầu cảng số 3, Cầu cảng số 4 và Vũng quay trở tàu ra vào Bến cảng Trung tâm Điện lực Duyên Hải
TVH – 32 – 2022
Vùng biển: Tỉnh Trà Vinh.
Tên luồng: Cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu.
Căn cứ Đơn đề nghị số 1142/ANĐ3-KT ngày 30/11/2022 của Ban quản lý dự án Nhiệt điện 3 về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật của khu nước trước Cầu cảng số 1, Cầu cảng số 2, Cầu cảng số 3, Cầu cảng số 4 và Vũng quay trở tàu ra vào Bến cảng Trung tâm Điện lực Duyên Hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước trước Cầu cảng số 1, Cầu cảng số 2, Cầu cảng số 3, Cầu cảng số 4 và Vũng quay trở tàu ra vào Bến cảng Trung tâm Điện lực Duyên Hải như sau:
- Trong phạm vi khảo sát Vũng quay trở tàu ra vào Bến cảng Trung tâm Điện lực Duyên Hải, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
P1 | 09°34’40,5″ N | 106°32’18,1″ E | 09°34’36,8″ N | 106°32’24,5″ E |
P2 | 09°34’31,1″ N | 106°32’09,8″ E | 09°34’27,5″ N | 106°32’16,2″ E |
P3 | 09°34’25,1″ N | 106°32’08,2″ E | 09°34’21,4″ N | 106°32’14,6″ E |
T5 | 09°34’21,8″ N | 106°32’11,9″ E | 09°34’18,2″ N | 106°32’18,3″ E |
T4 | 09°34’24,8″ N | 106°32’14,5″ E | 09°34’21,1″ N | 106°32’21,0″ E |
T3 | 09°34’27,1″ N | 106°32’21,9″ E | 09°34’23,4″ N | 106°32’28,3″ E |
T2 | 09°34’29,9″ N | 106°32’24,5″ E | 09°34’26,2″ N | 106°32’30,9″ E |
T1 | 09°34’34,8″ N | 106°32’24,6″ E | 09°34’31,1″ N | 106°32’31,0″ E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,50 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước Cầu cảng số 1, cầu cảng số 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
W8 | 09°34’38,0″ N | 106°32’05,5″ E | 09°34’34,3″ N | 106°32’11,9″ E |
W9 | 09°34’35,5″ N | 106°32’08,3″ E | 09°34’31,8″ N | 106°32’14,7″ E |
W10 | 09°34’31,8″ N | 106°32’09,6″ E | 09°34’28,1″ N | 106°32’16,0″ E |
W12 | 09°34’37,7″ N | 106°32’14,8″ E | 09°34’34,0″ N | 106°32’21,3″ E |
W8a | 09°34’39,4″ N | 106°32’16,4″ E | 09°34’35,7″ N | 106°32’22,8″ E |
W11 | 09°34’44,8″ N | 106°32’10,2″ E | 09°34’41,1″ N | 106°32’16,6″ E |
A6 | 09°34’43,1″ N | 106°32’08,7″ E | 09°34’39,4″ N | 106°32’15,1″ E |
A5 | 09°34’38,0″ N | 106°32’05,5″ E | 09°34’34,3″ N | 106°32’11,9″ E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,50 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước Cầu cảng số 3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B1 | 09°34’42,3″ N | 106°32’04,1″ E | 09°34’38,6″ N | 106°32’10,5″ E |
B2 | 09°34’41,0″ N | 106°32’02,9″ E | 09°34’37,3″ N | 106°32’09,3″ E |
B3 | 09°34’39,4″ N | 106°32’04,7″ E | 09°34’35,7″ N | 106°32’11,2″ E |
B4 | 09°34’40,7″ N | 106°32’05,9″ E | 09°34’37,0″ N | 106°32’12,3″ E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,51 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước Cầu cảng số 4, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
D4 | 09°34’44,6″ N | 106°32’00,0″ E | 09°34’41,0″ N | 106°32’06,4″ E |
D5 | 09°34’43,9″ N | 106°31’59,4″ E | 09°34’40,2″ N | 106°32’05,8″ E |
D6 | 09°34’42,2″ N | 106°32’01,3″ E | 09°34’38,5″ N | 106°32’07,7″ E |
D7 | 09°34’38,4″ N | 106°32’02,6″ E | 09°34’34,8″ N | 106°32’09,0″ E |
D8 | 09°34’39,3″ N | 106°32’03,3″ E | 09°34’35,6″ N | 106°32’09,8″ E |
D9 | 09°34’42,8″ N | 106°32’02,2″ E | 09°34’39,1″ N | 106°32’08,6″ E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,50 m.
Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu VQT112022-01/01 tỷ lệ 1/1000 và KNC1-112022-01/01, KNC2-112022-01/01, KNC3,C4-112022-01/01 tỷ lệ 1/500 do Công ty Cổ phần H.S.C đo đạc hoàn thành tháng 11 năm 2022.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Ban quản lý dự án Nhiệt điện 3 (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải Khu vực V; – Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng Cty BĐATHH miền Nam; – Website www,vms-south,vn; – Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P,ATHHNăng. |
KT, TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |