Thứ ba, 18/03/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật của khu nước tuyến luồng điều chỉnh và khu neo đậu tàu Đầm Thị Nại

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 29/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 24 tháng 01 năm 2025

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật của khu nước tuyến luồng điều chỉnh và khu neo đậu tàu Đầm Thị Nại

BĐH – 01 – 2025

Vùng biển: Tỉnh Bình Định.

Tên luồng: Luồng hàng hải Quy Nhơn.

Căn cứ Đơn đề nghị số 51/QNP-ĐT nhận ngày 23/01/2025 của Công ty cổ phần cảng Quy Nhơn về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải phạm vi độ sâu khu nước tuyến luồng điều chỉnh và khu neo đậu tàu Đầm Thị Nại.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước tuyến luồng điều chỉnh và khu neo đậu tàu Đầm Thị Nại như sau:

  1. Khu luồng điều chỉnh:

1.1. Trong phạm vi khảo sát đáy luồng điều chỉnh phía bên trái khu neo đậu Đầm Thị Nại có bề rộng 80 m, tim tuyến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
TN1′ 13°46’53,9″ N 109°14’47,9″ E 13°46’50,2″ N 109°14’54,4″ E
TN2′ 13°47’12,8″ N 109°14’23,2″ E 13°47’09,0″ N 109°14’29,7″ E
TN3′ 13°47’19,7″ N 109°14’13,3″ E 13°47’16,0″ N 109°14’19,8″ E
TN4 13°47’26,7″ N 109°14’10,3″ E 13°47’23,0″ N 109°14’16,8″ E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,8 m.

1.2. Trong phạm vi khảo sát đáy luồng điều chỉnh phía bên phải khu neo đậu Đầm Thị Nại có bề rộng 80 m, tim tuyến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
TN10 13°47’28,4″ N 109°14’14,7″ E 13°47’24,7″ N 109°14’21,2″ E
TN11′ 13°47’25,7″ N 109°14’15,8″ E 13°47’22,0″ N 109°14’22,3″ E
TN12′ 13°47’14,0″ N 109°14’24,2″ E 13°47’10,3″ N 109°14’30,7″ E
TN13′ 13°47’07,9″ N 109°14’31,0″ E 13°47’04,2″ N 109°14’37,5″ E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,2 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước mở rộng khu neo tàu Đầm Thị Nại được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
A4′ 13°47’37,3″ N 109°14’17,3″ E 13°47’33,6″ N 109°14’23,8″ E
A5 13°47’20,6″ N 109°14’44,6″ E 13°47’16,9″ N 109°14’51,1″ E
B6 13°47’29,9″ N 109°14’20,4″ E 13°47’26,2″ N 109°14’26,9″ E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 0,9 m.

  1. Trong phạm vi rà quét chướng ngại vật được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không phát hiện chướng ngại vật.

Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu từ KNT-2025-01 đến KNT-2025-04, tỷ lệ 1/1000; rà quét chướng ngại vật căn cứ bình đồ ký hiệu RQ-KNT-2025, tỷ lệ 1/2000 do Công ty cổ phần cảng Quy Nhơn cung cấp kèm theo đơn đề nghị số 51/QNP-ĐT nhận ngày 23/01/2025.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty cổ phần cảng Quy Nhơn (1)./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam;

– CN Cty TNHH MTV HTHH miền Nam – Hoa tiêu 7;

– Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KTKH;

– Lưu VT-VP, P.ATHHNăng.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước cảng Quân sự Quy Nhơn

Thiết lập mới hệ thống phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng “V1”, “V2” khống chế khu vực nạo vét luồng dẫn và vũng quay cảng nhập than Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân, tỉnh Bình Thuận

Về việc thiết lập mới hệ thống báo hiệu hàng hải phục vụ thi công cầu Phước An

Về việc phục hồi hoạt động của phao báo hiệu hàng hải số “6” luồng hàng hải cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu.

Về việc thiết lập các đèn tín hiệu tại quần đảo Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa.