BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 29/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 24 tháng 01 năm 2025 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước tuyến luồng điều chỉnh và khu neo đậu tàu Đầm Thị Nại
BĐH – 01 – 2025
Vùng biển: Tỉnh Bình Định.
Tên luồng: Luồng hàng hải Quy Nhơn.
Căn cứ Đơn đề nghị số 51/QNP-ĐT nhận ngày 23/01/2025 của Công ty cổ phần cảng Quy Nhơn về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải phạm vi độ sâu khu nước tuyến luồng điều chỉnh và khu neo đậu tàu Đầm Thị Nại.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của khu nước tuyến luồng điều chỉnh và khu neo đậu tàu Đầm Thị Nại như sau:
- Khu luồng điều chỉnh:
1.1. Trong phạm vi khảo sát đáy luồng điều chỉnh phía bên trái khu neo đậu Đầm Thị Nại có bề rộng 80 m, tim tuyến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
TN1′ | 13°46’53,9″ N | 109°14’47,9″ E | 13°46’50,2″ N | 109°14’54,4″ E |
TN2′ | 13°47’12,8″ N | 109°14’23,2″ E | 13°47’09,0″ N | 109°14’29,7″ E |
TN3′ | 13°47’19,7″ N | 109°14’13,3″ E | 13°47’16,0″ N | 109°14’19,8″ E |
TN4 | 13°47’26,7″ N | 109°14’10,3″ E | 13°47’23,0″ N | 109°14’16,8″ E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,8 m.
1.2. Trong phạm vi khảo sát đáy luồng điều chỉnh phía bên phải khu neo đậu Đầm Thị Nại có bề rộng 80 m, tim tuyến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
TN10 | 13°47’28,4″ N | 109°14’14,7″ E | 13°47’24,7″ N | 109°14’21,2″ E |
TN11′ | 13°47’25,7″ N | 109°14’15,8″ E | 13°47’22,0″ N | 109°14’22,3″ E |
TN12′ | 13°47’14,0″ N | 109°14’24,2″ E | 13°47’10,3″ N | 109°14’30,7″ E |
TN13′ | 13°47’07,9″ N | 109°14’31,0″ E | 13°47’04,2″ N | 109°14’37,5″ E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 3,2 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước mở rộng khu neo tàu Đầm Thị Nại được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A4′ | 13°47’37,3″ N | 109°14’17,3″ E | 13°47’33,6″ N | 109°14’23,8″ E |
A5 | 13°47’20,6″ N | 109°14’44,6″ E | 13°47’16,9″ N | 109°14’51,1″ E |
B6 | 13°47’29,9″ N | 109°14’20,4″ E | 13°47’26,2″ N | 109°14’26,9″ E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 0,9 m.
- Trong phạm vi rà quét chướng ngại vật được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không phát hiện chướng ngại vật.
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu từ KNT-2025-01 đến KNT-2025-04, tỷ lệ 1/1000; rà quét chướng ngại vật căn cứ bình đồ ký hiệu RQ-KNT-2025, tỷ lệ 1/2000 do Công ty cổ phần cảng Quy Nhơn cung cấp kèm theo đơn đề nghị số 51/QNP-ĐT nhận ngày 23/01/2025.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty cổ phần cảng Quy Nhơn (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam; – CN Cty TNHH MTV HTHH miền Nam – Hoa tiêu 7; – Cty TNHH MTV Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH; – Lưu VT-VP, P.ATHHNăng. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |