BỘ GIAO XÂY DỰNG
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:69 /TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 26 tháng 3 năm 2025 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải chuyên dùng, vũng quay tàu, khu nước kết nối và khu nước trước cầu cảng số 1 – thuộc dự án khu Dịch vụ công nghiệp Long Sơn
VTU – 08 – 2025.
Vùng biển: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Tên luồng: luồng chuyên dùng vào khu nước trước cảng thuộc dự án khu Dịch vụ công nghiệp Long Sơn.
Căn cứ Đơn đề nghị số 22/LS-2025 ngày 20/3/2025 của Công ty Cổ phần cảng Quốc tế Long Sơn đề nghị Công bố thông báo hàng hải của luồng hàng hải chuyên dùng, vũng quay tàu, khu nước kết nối và khu nước trước cảng số 1 thuộc dự án khu Dịch vụ công nghiệp Long Sơn.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải chuyên dùng, vũng quay tàu, khu nước kết nối và khu nước trước cầu cảng số 1 thuộc dự án khu Dịch vụ công nghiệp Long Sơn, như sau:
- Trong phạm vi thiết kế đáy luồng hàng hải như sau:
1.1. Tim luồng được xác định bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
T5 | 10028’27,77”N | 107002’32,08”E | 10028’24,09”N | 107002’38,50”E |
T6 | 10028’37,75”N | 107002’39,08”E | 10028’34,08”N | 107002’45,50”E |
T7 | 10028’46,05”N | 107002’56,86”E | 10028’42,38”N | 107003’03,28”E |
1.2. Khống chế biên luồng được xác định bởi các điểm có tọa độ:
- Biên phải luồng:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
BP9 | 10028’34,74”N | 107002’42,75”E | 10028’31,07”N | 107002’49,17”E |
BP10 | 10028’40,13”N | 107002’47,26”E | 10028’36,46”N | 107002’53,68”E |
BP11 | 10028’44,75”N | 107002’57,15”E | 10028’41,07”N | 107003’03,57”E |
- Biên trái luồng:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
BT9 | 10028’42,47”N | 107002’39,07”E | 10028’38,80”N | 107002’45,49”E |
BT10 | 10028’42,49”N | 107002’46,14”E | 10028’38,81”N | 107002’52,56”E |
BT11 | 10028’47,35”N | 107002’56,56”E | 10028’43,68”N | 107003’02,98”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,9 m.
- Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ1, được giới hạn bởi đường tròn đường kính 290 m, tâm tại vị trí có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
VQ1 | 10028’37,75”N | 107002’39,08”E | 10028’34,08”N | 107002’45,50”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,9 m.
- Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ2, được giới hạn bởi đường tròn đường kính 181 m, tâm tại vị trí có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
VQ2 | 10028’42,58”N | 107002’50,87”E | 10028’38,91”N | 107002’57,29”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,9 m.
- trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng số 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN1 | 10028’38,14”N | 107002’52,00”E | 10028’34,47”N | 107002’58,42”E |
KN2 | 10028’39,19”N | 107002’51,23”E | 10028’35,52”N | 107002’57,65”E |
KN3 | 10028’43,45”N | 107002’57,16”E | 10028’39,78”N | 107003’03,58”E |
B | 10028’42,15”N | 107002’57,59”E | 10028’38,48”N | 107003’04,01”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,4 m.
- trong phạm vi khảo sát khu nước kết nối khu trước cầu cảng số 1 với luồng chuyên dùng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN2 | 10028’39,19”N | 107002’51,23”E | 10028’35,52”N | 107002’57,65”E |
BP9 | 10028’34,74”N | 107002’42,75”E | 10028’31,07”N | 107002’49,17”E |
BP10 | 10028’40,13”N | 107002’47,26”E | 10028’36,46”N | 107002’53,68”E |
BP11 | 10028’44,75”N | 107002’57,15”E | 10028’41,07”N | 107003’03,57”E |
KN3 | 10028’43,45”N | 107002’57,16”E | 10028’39,78”N | 107003’03,58”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,8 m.
- Trong phạm vi khảo sát vũng quay tàu VQ1 tồn tại một số đáy cá phía trái luồng.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần cảng Quốc tế Long Sơn (1).
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu BVLS-1.2025, BVLS-2.2025 tỷ lệ 1/1000 được cung cấp bởi Công ty Cổ phần cảng Quốc tế Long Sơn kèm theo đơn đề nghị số 22/LS-2025 ngày 20/3/2025./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu; – Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu Tân Cảng; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam – KV IX; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Các phòng: KTKH; – Lưu: VT-VP, P. ATHHNhiên. |
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |