Thứ bảy, 22/03/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Định An – Sông Hậu, đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “21” đến rạch Gòi Lớn

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:  275/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 22 tháng 11 năm 2021

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Định An – Sông Hậu, đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “21” đến rạch Gòi Lớn

TVH – 26 – 2021

Vùng biển: Tỉnh Trà Vinh, tỉnh An Giang.

Tên luồng: Luồng hàng hải Định An – Sông Hậu.

Đoạn luồng: Từ phao báo hiệu hàng hải số “21” đến rạch Gòi Lớn.

Căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu từ SH_2111_10 đến SH_2111_47, tỷ lệ 1/5000 đo đạc hoàn thành tháng 11/2021, các số liệu liên quan do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam cung cấp và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Định An – Sông Hậu, đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “21” đến rạch Gòi Lớn như sau:

Trong phạm vi luồng hàng hải được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải (BHHH), độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ”:

  1. Đoạn từ phao BHHH số “21” đến phao BHHH số “85” có chiều dài khoảng 79,7 km, bề rộng luồng 200 m:

- Đoạn từ phao BHHH số “21” đến phao BHHH số “34” – 1000 m, chiều dài khoảng 6,0 km, độ sâu đạt 3,7 m nằm sát biên phải luồng, độ sâu tại tim luồng đạt 4,5 m.

- Đoạn từ phao BHHH số “34” – 1000 m đến phao BHHH số “44” + 370 m, chiều dài khoảng 12,8 km, độ sâu đạt 6,2 m trở lên.

- Đoạn từ phao BHHH số “44” + 370 m đến phao BHHH số “62” – 500 m, chiều dài khoảng 21,6 km, độ sâu đạt 7,9 m trở lên.

- Đoạn từ phao BHHH số “62” – 500 m đến phao BHHH số “62” + 1100 m, chiều dài khoảng 1,6 km, độ sâu đạt 5,1 m nằm sát biên phải luồng, độ sâu tại tim luồng đạt 6,7 m.

- Đoạn từ phao BHHH số “62” + 1100 m đến phao BHHH số “70” – 410 m, chiều dài khoảng 8,4 km, độ sâu đạt 8,0 m trở lên.

- Đoạn từ phao BHHH số “70” – 410 m đến phao BHHH số “74” + 1000 m, chiều dài khoảng 6,2 km, độ sâu đạt 10,0 m trở lên.

- Đoạn từ phao BHHH số “74” + 1000 m đến phao BHHH số “76” + 1000 m, chiều dài khoảng 2,5 km, độ sâu đạt 7,2 m trở lên.

- Đoạn từ phao BHHH số “76” + 1000 m đến đến phao BHHH số “85”, có chiều dài khoảng 20,6 km, độ sâu đạt 9,2 m trở lên.

  1. Đoạn từ phao BHHH số “85” đến khu vực Bến cảng Hoàng Diệu có bề rộng luồng 200 m, trong đó gồm hai nhánh luồng được phân bởi Cồn Sơn như sau:
  2. a) Đoạn luồng nhánh chính tại phía phải Cồn Sơn có chiều dài khoảng 6,3 km, độ sâu đạt 9,6 m trở lên.
  3. b) Đoạn luồng nhánh tại phía trái Cồn Sơn có chiều dài khoảng 6,7 km, tuyến luồng tận dụng độ sâu tự nhiên có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
T10 10004’42,3” N 105045’08,3” E 10004’38,7” N 105045’14,8” E
1 10004’14,3” N 105046’43,7” E 10004’10,7” N 105046’50,2” E
2 10004’42,3” N 105045’08,3” E 10004’38,7” N 105045’14,8” E
3 10004’49,2” N 105044’52,9” E 10004’45,6” N 105044’59,3” E
4 10005’06,7” N 105044’26,7” E 10005’03,1” N 105044’33,1” E
5 10005’37,0” N 105044’04,8” E 10005’33,3” N 105044’11,3” E
TP12 10006’06,9” N 105043’52,4” E 10006’03,3” N 105043’58,9” E

- Độ sâu đạt 5,5 m trở lên.

  1. Đoạn từ khu vực bến cảng Hoàng Diệu đến Vàm Ô Môn có chiều dài 11,6 km, bề rộng luồng 100 m, độ sâu đạt 10,4 m trở lên.
  2. Đoạn từ Vàm Ô Môn – Vàm Cái Sắn – Rạch Gòi Lớn có chiều dài 51,66 km, trong đó gồm 02 nhánh luồng được phân bởi Cù lao Tân Lộc như sau:
  • Đoạn luồng nhánh chính phía phải cù lao Tân Lộc (từ khu vực Vàm Ô Môn đến hết vũng quay tàu tại khu vực Rạch Gòi Lớn – khu vực cặp phao BHHH số “133” và “130”) có chiều dài 32,81 km, bề rộng luồng 200 m, riêng đoạn qua cầu Vàm Cống (với chiều dài khoảng 2,0 km), bề rộng luồng 100 m, độ sâu đạt 8,1 m trở lên.
  • Đoạn luồng nhánh tại phía trái Cù lao Tân Lộc (từ khu vực cặp phao số “111” và số “108” đến khu vực phao số “125” và số “122” cách cầu Vàm Cống khoảng 1,7 km về phía thượng lưu) có chiều dài 18,85 km, bề rộng luồng 60 m, độ sâu đạt 5,2 m trở lên.
  1. Khu vực vũng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính D = 300 m, tâm VQ tại vị trí có tọa độ:
Tâm vũng quay Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
VQ 10021’46,6” N 105027’43,4” E 10021’43,0” N 105027’49,8” E
  • Độ sâu đạt 8,2 m trở lên.

Lưu ý: Xuất hiện đáy cá di động tại các khu vực: Bến phà An Thạnh 3, phao BHHH số “31”, rạch Trà Cú, phao BHHH số “61” và “97”.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI:

Tàu thuyền hành hải trên tuyến luồng hàng hải Định An – Sông Hậu, đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “21” đến rạch Gòi Lớn căn cứ thông báo hàng hải, bình đồ độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng để có biện pháp hành hải an toàn. Lưu ý các đáy cá di động nêu trên và tuyệt đối tuân thủ sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ, Cảng vụ Hàng hải An Giang./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ;

– Cảng vụ Hàng hải An Giang;

– Công ty TNHH MTV hoa tiêu KV V

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu: VT-VP, P.ATHHNăng.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Đinh Thái Công


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật khu nước trước Cảng KCN Đông Xuyên

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng, vũng quay tàu, khu nước cầu cảng chuyên dùng Bình Trị tại nhà máy Hòn Chông thuộc Công ty TNHH Siam City Cement (Việt Nam) – Chi nhánh Kiên Giang

Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng và vũng quay tàu Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân

Về việc sà lan SG 5411 bị chìm tại khu vực thi công cầu Phước Khánh trên luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu

Thiết lập mới các phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng “LP1”, “LP2”, “LP3” khống chế khu vực thi công các bến/cảng (ngoại trừ bến nhập thiết bị) và cửa nhận nước làm mát – Dự án nhà máy Nhiệt điện Long Phú 1