Thứ năm, 25/04/2024

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật của vùng nước trước các cầu cảng – Tổng kho xăng dầu Nhà Bè của Công ty xăng dầu Khu Vực II – TNHH Một Thành Viên

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 130/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 08 tháng 6 năm 2022

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật của vùng nước trước các cầu cảng – Tổng kho xăng dầu Nhà Bè của Công ty xăng dầu Khu Vực II – TNHH Một Thành Viên

HCM – 31 – 2022

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.

Căn cứ Đơn đề nghị số 1547/PLXKV2-CNĐT ngày 06/6/2022 của Công ty xăng dầu Khu vực II – TNHH Một Thành Viên về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải vùng nước trước các cầu cảng – Tổng kho xăng dầu Nhà Bè và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của vùng nước trước các cầu cảng – Tổng kho xăng dầu Nhà Bè của Công ty xăng dầu Khu Vực II – TNHH Một Thành Viên như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng 1B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
K29 10041’51,3” N 106044’54,0” E 10041’47,7” N 106045’00,5” E
K30 10041’52,1” N 106044’52,6” E 10041’48,4” N 106044’59,1” E
K31 10041’55,4” N 106044’51,5” E 10041’51,7” N 106044’57,9” E
K32 10041’56,8” N 106044’52,2” E 10041’53,1” N 106044’58,7” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,69 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng 1C, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
K1 10041’23,1” N 106045’10,6” E 10041’19,5” N 106045’17,0” E
K2 10041’23,6” N 106045’08,5” E 10041’19,9” N 106045’15,0” E
K3 10041’27,2” N 106045’06,1” E 10041’23,5” N 106045’12,6” E
K4 10041’29,2” N 106045’06,6” E 10041’25,6” N 106045’13,0” E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,64 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng 2C, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
K5 10041’33,0” N 106045’04,2” E 10041’29,3” N 106045’10,7” E
K6 10041’33,6” N 106045’02,2” E 10041’29,9” N 106045’08,7” E
K7 10041’37,3” N 106045’00,0” E 10041’33,7” N 106045’06,5” E
K8 10041’39,4” N 106045’00,6” E 10041’35,7” N 106045’07,0” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,97 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng 4B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
K9 10041’37,5” N 106045’02,4” E 10041’33,9” N 106045’08,9” E
K10 10041’38,8” N 106044’59,2” E 10041’35,1” N 106045’05,6” E
K11 10041’45,6” N 106044’56,1” E 10041’42,0” N 106045’02,6” E
K12 10041’46,6” N 106044’58,4” E 10041’42,9” N 106045’04,8” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,63 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng 3B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
K11 10041’45,6” N 106044’56,1” E 10041’42,0” N 106045’02,6” E
K12 10041’46,6” N 106044’58,4” E 10041’42,9” N 106045’04,8” E
K13 10041’52,5” N 106044’53,1” E 10041’48,8” N 106044’59,6” E
K14 10041’55,7” N 106044’54,4” E 10041’52,0” N 106045’00,8” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,91 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 1A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
K15 10041’56,5” N 106044’53,4” E 10041’52,9” N 106044’59,8” E
K16 10041’58,2” N 106044’50,3” E 10041’54,6” N 106044’56,8” E
K17 10042’06,4” N 106044’48,0” E 10042’02,7” N 106044’54,4” E
K18 10042’09,4” N 106044’49,7” E 10042’05,7” N 106044’56,1” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,45 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 4A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
K19 10042’06,5” N 106044’48,3” E 10042’02,8” N 106044’54,7” E
K20 10042’07,3” N 106044’46,6” E 10042’03,7” N 106044’53,1” E
K21 10042’11,2” N 106044’45,3” E 10042’07,5” N 106044’51,7” E
K22 10042’12,8” N 106044’46,1” E 10042’09,2” N 106044’52,6” E

Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,09 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 2A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
K23 10042’16,2” N 106044’41,9” E 10042’12,6” N 106044’48,4” E
K24 10042’15,2” N 106044’41,4” E 10042’11,5” N 106044’47,8” E
K25 10042’14,5” N 106044’39,1” E 10042’10,8” N 106044’45,6” E
K26 10042’15,2” N 106044’38,9” E 10042’11,6” N 106044’45,3” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 0,13 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 3A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
K25 10042’14,5” N 106044’39,1” E 10042’10,8” N 106044’45,6” E
K26 10042’15,2” N 106044’38,9” E 10042’11,6” N 106044’45,3” E
K27 10042’13,7” N 106044’36,9” E 10042’10,0” N 106044’43,3” E
K28 10042’14,2” N 106044’35,8” E 10042’10,6” N 106044’42,3” E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -1,44 m (trên mực nước “số 0 hải đồ”).

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu BV 2A-3A, BV 1A-4A, BV 1B-3B, BV 2C-4B, BV 1C, tỷ lệ 1/500 do Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Công trình Giao thông Đường thủy Quang Minh đo đạc hoàn thành tháng 5 năm 2022.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty xăng dầu Khu Vực II – TNHH Một Thành Viên (1)./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh;

– Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I;

– Công ty TNHH MTV Hoa Tiêu Tân Cảng;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn,

– Phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu: VT-VP, P.ATHHNăng.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Đinh Thái Công


Những thông báo khác

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cầu cảng 80.000DWT và bến sà lan 1.500DWT, 2.500DWT – Cảng PTSC Phú Mỹ

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Định An – Sông Hậu, đoạn từ phao báo hiệu hàng hải số “0” đến phao báo hiệu hàng hải số “16”

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước bến, vũng quay tàu và tuyến luồng vào cảng Tân cảng Giao Long

Độ sâu vùng nước trước cảng Xuất nhập khẩu xăng dầu Nhà Bè

Thiết lập mới 02 phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng khống chế khu vực thi công hạng mục cầu cảng 3.000DWT thuộc dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu dự trữ sẵn sàng chiến đấu cảng Quân sự Bến Đầm – Côn Đảo