BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 130/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 08 tháng 6 năm 2022 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của vùng nước trước các cầu cảng – Tổng kho xăng dầu Nhà Bè của Công ty xăng dầu Khu Vực II – TNHH Một Thành Viên
HCM – 31 – 2022
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.
Căn cứ Đơn đề nghị số 1547/PLXKV2-CNĐT ngày 06/6/2022 của Công ty xăng dầu Khu vực II – TNHH Một Thành Viên về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải vùng nước trước các cầu cảng – Tổng kho xăng dầu Nhà Bè và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật của vùng nước trước các cầu cảng – Tổng kho xăng dầu Nhà Bè của Công ty xăng dầu Khu Vực II – TNHH Một Thành Viên như sau:
- Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng 1B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K29 | 10041’51,3” N | 106044’54,0” E | 10041’47,7” N | 106045’00,5” E |
K30 | 10041’52,1” N | 106044’52,6” E | 10041’48,4” N | 106044’59,1” E |
K31 | 10041’55,4” N | 106044’51,5” E | 10041’51,7” N | 106044’57,9” E |
K32 | 10041’56,8” N | 106044’52,2” E | 10041’53,1” N | 106044’58,7” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,69 m.
- Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng 1C, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K1 | 10041’23,1” N | 106045’10,6” E | 10041’19,5” N | 106045’17,0” E |
K2 | 10041’23,6” N | 106045’08,5” E | 10041’19,9” N | 106045’15,0” E |
K3 | 10041’27,2” N | 106045’06,1” E | 10041’23,5” N | 106045’12,6” E |
K4 | 10041’29,2” N | 106045’06,6” E | 10041’25,6” N | 106045’13,0” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 5,64 m.
- Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng 2C, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K5 | 10041’33,0” N | 106045’04,2” E | 10041’29,3” N | 106045’10,7” E |
K6 | 10041’33,6” N | 106045’02,2” E | 10041’29,9” N | 106045’08,7” E |
K7 | 10041’37,3” N | 106045’00,0” E | 10041’33,7” N | 106045’06,5” E |
K8 | 10041’39,4” N | 106045’00,6” E | 10041’35,7” N | 106045’07,0” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,97 m.
- Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng 4B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K9 | 10041’37,5” N | 106045’02,4” E | 10041’33,9” N | 106045’08,9” E |
K10 | 10041’38,8” N | 106044’59,2” E | 10041’35,1” N | 106045’05,6” E |
K11 | 10041’45,6” N | 106044’56,1” E | 10041’42,0” N | 106045’02,6” E |
K12 | 10041’46,6” N | 106044’58,4” E | 10041’42,9” N | 106045’04,8” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,63 m.
- Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước cầu cảng 3B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K11 | 10041’45,6” N | 106044’56,1” E | 10041’42,0” N | 106045’02,6” E |
K12 | 10041’46,6” N | 106044’58,4” E | 10041’42,9” N | 106045’04,8” E |
K13 | 10041’52,5” N | 106044’53,1” E | 10041’48,8” N | 106044’59,6” E |
K14 | 10041’55,7” N | 106044’54,4” E | 10041’52,0” N | 106045’00,8” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,91 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 1A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K15 | 10041’56,5” N | 106044’53,4” E | 10041’52,9” N | 106044’59,8” E |
K16 | 10041’58,2” N | 106044’50,3” E | 10041’54,6” N | 106044’56,8” E |
K17 | 10042’06,4” N | 106044’48,0” E | 10042’02,7” N | 106044’54,4” E |
K18 | 10042’09,4” N | 106044’49,7” E | 10042’05,7” N | 106044’56,1” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,45 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 4A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K19 | 10042’06,5” N | 106044’48,3” E | 10042’02,8” N | 106044’54,7” E |
K20 | 10042’07,3” N | 106044’46,6” E | 10042’03,7” N | 106044’53,1” E |
K21 | 10042’11,2” N | 106044’45,3” E | 10042’07,5” N | 106044’51,7” E |
K22 | 10042’12,8” N | 106044’46,1” E | 10042’09,2” N | 106044’52,6” E |
Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,09 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 2A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K23 | 10042’16,2” N | 106044’41,9” E | 10042’12,6” N | 106044’48,4” E |
K24 | 10042’15,2” N | 106044’41,4” E | 10042’11,5” N | 106044’47,8” E |
K25 | 10042’14,5” N | 106044’39,1” E | 10042’10,8” N | 106044’45,6” E |
K26 | 10042’15,2” N | 106044’38,9” E | 10042’11,6” N | 106044’45,3” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 0,13 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 3A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
K25 | 10042’14,5” N | 106044’39,1” E | 10042’10,8” N | 106044’45,6” E |
K26 | 10042’15,2” N | 106044’38,9” E | 10042’11,6” N | 106044’45,3” E |
K27 | 10042’13,7” N | 106044’36,9” E | 10042’10,0” N | 106044’43,3” E |
K28 | 10042’14,2” N | 106044’35,8” E | 10042’10,6” N | 106044’42,3” E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt -1,44 m (trên mực nước “số 0 hải đồ”).
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu BV 2A-3A, BV 1A-4A, BV 1B-3B, BV 2C-4B, BV 1C, tỷ lệ 1/500 do Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Công trình Giao thông Đường thủy Quang Minh đo đạc hoàn thành tháng 5 năm 2022.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty xăng dầu Khu Vực II – TNHH Một Thành Viên (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh; – Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I; – Công ty TNHH MTV Hoa Tiêu Tân Cảng; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn, – Phòng: KTKH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHNăng. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |