BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 233/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 18 tháng 9 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước 03 bến phao PM1, PM2 và PM3 của Công ty cổ phần Hàng hải Phú Mỹ
HCM – 45 – 2024
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Soài Rạp.
Căn cứ Đơn đề nghị số 09.9/HHPM nhận ngày 13/9/2024 của Công ty Cổ phần Hàng hải Phú Mỹ về việc Công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước 03 bến phao PM1, PM2 và PM3.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước 03 bến phao PM1, PM2 và PM3 của Công ty Cổ phần Hàng hải Phú Mỹ như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao PM1 được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A | 10°40’05,45’’N | 106°45’43,03’’E | 10°40’01,78’’N | 106°45’49,46’’E |
B | 10°40’03,53’’N | 106°45’42,64’’E | 10°39’59,86’’N | 106°45’49,07’’E |
C | 10°40’05,06’’N | 106°45’34,89’’E | 10°40’01,39’’N | 106°45’41,32’’E |
D | 10°40’06,98’’N | 106°45’35,28’’E | 10°40’03,31’’N | 106°45’41,71’’E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,50 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao PM2 được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
I | 10°40’08,27’’N | 106°45’30,66’’E | 10°40’04,61’’N | 106°45’37,09’’E |
K | 10°40’06,74’’N | 106°45’30,13’’E | 10°40’03,07’’N | 106°45’36,55’’E |
L | 10°40’09,02’’N | 106°45’23,44’’E | 10°40’05,35’’N | 106°45’29,87’’E |
M | 10°40’10,56’’N | 106°45’24,00’’E | 10°40’06,88’’N | 106°45’30,40’’E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,41 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao PM3 được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
E | 10°40’11,63’’N | 106°45’20,87’’E | 10°40’07,96’’N | 106°45’27,30’’E |
F | 10°40’10,09’’N | 106°45’20,33’’E | 10°40’06,42’’N | 106°45’26,76’’E |
G | 10°40’12,38’’N | 106°45’13,65’’E | 10°40’08,71’’N | 106°45’20,08’’E |
H | 10°40’13,91’’N | 106°45’14,19’’E | 10°40’10,25’’N | 106°45’20,62’’E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,51 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty Cổ phần Hàng hải Phú Mỹ (1).
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu PM1, PM2 và PM3 tỷ lệ 1/500 được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Hàng hải Phú Mỹ kèm theo đơn đề nghị số 09.9/HHPM nhận ngày 13/9/2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải thành phố HCM; – Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam; – Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải Tân Cảng; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải VN; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P. ATHHĐạt. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |