Thứ năm, 20/03/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước cảng Tân Cảng Cát Lái, 3 bến phao và cầu cảng Bến Nghé Phú Hữu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 21/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 21 tháng 01 năm 2025

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước cảng Tân Cảng Cát Lái, 3 bến phao và cầu cảng Bến Nghé Phú Hữu

HCM – 04 – 2025

Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên luồng: Luồng hàng hải Đồng Nai.

Căn cứ Đơn đề nghị số 224/ĐĐN-TCg nhận ngày 21/01/2025 của Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước cảng Tân Cảng Cát Lái, 3 bến phao và cầu cảng Bến Nghé Phú Hữu.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước cảng Tân Cảng Cát Lái, 3 bến phao và cầu cảng Bến Nghé Phú Hữu như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng Bến Nghé – Phú Hữu được giới hạn bởi các điểm:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
PH1 10°46’33,7”N 106°48’22,8”E 10°46’30,1”N 106°48’29,3”E
PH2 10°46’42,0”N 106°48’32,0”E 10°46’38,4”N 106°48’38,5”E
PH3 10°46’41,0”N 106°48’35,4”E 10°46’37,3”N 106°48’41,8”E
PH4 10°46’30,3”N 106°48’23,6”E 10°46’26,6”N 106°48’30,0”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,87 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu tàu số 1 và cầu tàu số 2 cảng Tân Cảng Cát Lái như sau:
    • Khu nước neo đậu tàu trước cầu tàu số 1 và cầu tàu số 2:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
R1 10°45’36,1”N 106°47’27,7”E 10°45’32,4”N 106°47’34,2”E
R2 10°45’34,8”N 106°47’29,8”E 10°45’31,2”N 106°47’36,2”E
R3 10°45’28,5”N 106°47’18,1”E 10°45’24,8”N 106°47’24,5”E
R4 10°45’30,9”N 106°47’18,1”E 10°45’27,2”N 106°47’24,6”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 8,73 m.

  • Khu nước tiếp giáp luồng hàng hải:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
R2 10°45’34,8”N 106°47’29,8”E 10°45’31,2”N 106°47’36,2”E
R3 10°45’28,5”N 106°47’18,1”E 10°45’24,8”N 106°47’24,5”E
B1 10°45’26,1”N 106°47’18,0”E 10°45’22,4”N 106°47’24,5”E
B2 10°45’33,3”N 106°47’32,4”E 10°45’29,6”N 106°47’38,86”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,60 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng số 4, cầu cảng số 5 cảng Tân Cảng Cát Lái như sau:
    • Khu nước neo đậu tàu trước cầu cảng số 4, cầu cảng số 5:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
KN1 10°45’39,43”N 106°47’34,04”E 10°45’35,78”N 105°47’40,48”E
KN2 10°45’49,15”N 106°47’53,97”E 10°45’45,51”N 105°48’00,41”E
KN3 10°45’48,11”N 106°47’55,56”E 10°45’44,46”N 105°48’02,00”E
KN4 10°45’37,55”N 106°47’33,91”E 10°45’33,90”N 105°47’40,35”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,31 m.

  • Khu nước tiếp giáp luồng hàng hải:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
KN3 10°45’48,11”N 106°47’55,56”E 10°45’44,46”N 105°48’02,00”E
KN4 10°45’37,55”N 106°47’33,91”E 10°45’33,90”N 105°47’40,35”E
KN5 10°45’33,93”N 106°47’33,67”E 10°45’30,28”N 105°47’40,11”E
KN6 10°45’46,29”N 106°47’58,33”E 10°45’42,64”N 105°48’04,77”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,13 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao số 2 (BP5) cảng Tân Cảng Cát Lái như sau:
    • Khu nước neo đậu bến phao:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B5-2 10°45’23,0”N 106°47’32,0”E 10°45’19,3”N 106°47’38,5”E
B5-3 10°45’21,0”N 106°47’32,9”E 10°45’17,4”N 106°47’39,4”E
B5-4 10°45’23,9”N 106°47’39,4”E 10°45’20,3”N 106°47’45,8”E
B5-5 10°45’25,9”N 106°47’38,5”E 10°45’22,2”N 106°47’44,9”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,71 m.

  • Khu nước tiếp giáp luồng:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B5-1 10°45’25,7”N 106°47’28,2”E 10°45’22,0”N 106°47’34,6”E
B5-2 10°45’23,0”N 106°47’32,0”E 10°45’19,3”N 106°47’38,5”E
B5-5 10°45’25,9”N 106°47’38,5”E 10°45’22,2”N 106°47’44,9”E
B5-6 10°45’31,1”N 106°47’39,0”E 10°45’27,5”N 106°47’45,5”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,64 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP6 cảng Tân Cảng Cát Lái như sau:
    • Khu nước neo đậu bến phao:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B6-2 10°45’27,3”N 106°47’43,2”E 10°45’23,6”N 106°47’49,7”E
B6-3 10°45’25,0”N 106°47’44,6”E 10°45’21,4”N 106°47’51,1”E
B6-4 10°45’29,4”N 106°47’51,9”E 10°45’25,7”N 106°47’58,4”E
B6-5 10°45’31,6”N 106°47’50,6”E 10°45’28,0”N 106°47’57,0”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,12 m.

  • Khu nước tiếp giáp luồng:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B6-1 10°45’30,4”N 106°47’37,5”E 10°45’26,7”N 106°47’44,0”E
B6-2 10°45’27,3”N 106°47’43,2”E 10°45’23,6”N 106°47’49,7”E
B6-5 10°45’31,6”N 106°47’50,6”E 10°45’28,0”N 106°47’57,0”E
B6-6 10°45’36,9”N 106°47’50,5”E 10°45’33,2”N 106°47’56,9”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,80 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao BP7 cảng Tân Cảng Cát Lái như sau:
    • Khu nước neo đậu bến phao:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B7-2 10°45’32,2”N 106°47’55,4”E 10°45’28,5”N 106°48’01,8”E
B7-3 10°45’30,1”N 106°47’57,4”E 10°45’26,4”N 106°48’03,9”E
B7-4 10°45’36,4”N 106°48’04,1”E 10°45’32,7”N 106°48’10,5”E
B7-5 10°45’38,5”N 106°48’02,0”E 10°45’34,9”N 106°48’08,5”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,06 m.

  • Khu nước tiếp giáp luồng:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
B7-1 10°45’34,8”N 106°47’46,3”E 10°45’31,1”N 106°47’52,8”E
B7-2 10°45’32,2”N 106°47’55,4”E 10°45’28,5”N 106°48’01,8”E
B7-5 10°45’38,5”N 106°48’02,0”E 10°45’34,9”N 106°48’08,5”E
B7-6 10°45’41,9”N 106°48’01,2”E 10°45’38,3”N 106°48’07,6”E

- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,08 m.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Chi nhánh Công ty Xi măng Nghi Sơn tại TP. Hồ Chí Minh (1).

Ghi chú: Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu KSĐH-CC.BNPH/BV-01/01; KSĐH-CC.TCCL/BV01/01, BV01/02; KSĐH-BP.TCCL/BV-02/02; KSĐH-CC.TCCL/BV-01/03, BV-02/03, BV-03/03 tỷ lệ 1/1000 do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn cung cấp kèm theo đơn đề nghị số 224/ĐĐN-TCg nhận ngày 21/01/2025./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh;

– Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam;

– Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải Tân Cảng;

– Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải VN;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KT-KH, KT;

– Lưu VT-VP, P. ATHHĐạt.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về độ sâu khu nước trước bến và vũng quay tàu 5000DWT tại phường Trà An, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.

Về thông số kỹ thuật của độ sâu khu nước trước cầu cảng số 2 – Cảng Quốc tế Long An

THÔNG BÁO HÀNG HẢI Về việc thiết lập mới 02 phao báo hiệu chuyên dùng “K1”, “K2” phục vụ thi công cảng xăng dầu K662 Ba Ngòi, Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.

Về việc chấm dứt hoạt động phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng “K” phục vụ thi công tuyến ống dẫn Propane lỏng/LPG và hệ thống công nghệ tại cầu cảng số 2 thuộc bến cảng Xăng dầu Petec Cái Mép

Về thông số kỹ thuật của khu nước trước Bến cảng xăng dầu petro Vũng Tàu của Công ty TNHH Hải Linh