BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 207/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 16 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước Bến cảng Tân cảng Quy Nhơn
BĐH – 09 – 2020
Vùng biển: Tỉnh Bình Định.
Tên luồng: Luồng hàng hải Quy Nhơn.
Căn cứ đơn đề nghị số 116/CV-QSP ngày 14/9/2020 của Công ty cổ phần Tân cảng Quy Nhơn về việc đề nghị Công bố thông báo hàng hải định kỳ độ sâu khu nước trước Bến cảng Tân cảng Quy Nhơn và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1 | 13°46’39,7” N | 109°14’46,8” E | 13°46’36,0” N | 109°14’53,3” E |
A2 | 13°46’40,8” N | 109°14’48,7” E | 13°46’37,1” N | 109°14’55,2” E |
A8 | 13°46’31,3” N | 109°14’54,7” E | 13°46’27,6” N | 109°15’01,2” E |
A9 | 13°46’32,0” N | 109°14’51,7” E | 13°46’28,3” N | 109°14’58,2” E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 11,0m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A3 | 13°46’37,7” N | 109°14’50,7” E | 13°46’33,9” N | 109°14’57,2” E |
A4 | 13°46’37,4” N | 109°14’51,4” E | 13°46’33,7” N | 109°14’57,9” E |
A5 | 13°46’35,8” N | 109°14’56,2” E | 13°46’32,0” N | 109°15’02,7” E |
A6 | 13°46’29,3” N | 109°15’03,6” E | 13°46’25,6” N | 109°15’10,1” E |
A13 | 13°46’30,6″ N | 109°14’57,9″ E | 13°46’26,9″ N | 109°15’04,4″ E |
A12 | 13°46’32,4″ N | 109°14’57,5″ E | 13°46’28,7″ N | 109°15’04,0″ E |
A11 | 13°46’33,4″ N | 109°14’55,7″ E | 13°46’29,7″ N | 109°15’02,2″ E |
A10 | 13°46’32,5″ N | 109°14’53,9″ E | 13°46’28,8″ N | 109°15’00,4″ E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 10,8m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A10 | 13°46’32,5″ N | 109°14’53,9″ E | 13°46’28,8″ N | 109°15’00,4″ E |
A11 | 13°46’33,4″ N | 109°14’55,7″ E | 13°46’29,7″ N | 109°15’02,2″ E |
A12 | 13°46’32,4″ N | 109°14’57,5″ E | 13°46’28,7″ N | 109°15’04,0″ E |
A13 | 13°46’30,6″ N | 109°14’57,9″ E | 13°46’26,9″ N | 109°15’04,4″ E |
A8 | 13°46’31,3” N | 109°14’54,7” E | 13°46’27,6” N | 109°15’01,2” E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 10,5m.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu BĐ-1000, tỷ lệ 1/1000 do Công ty TNHH Tư vấn xây dựng công trình Thùy Hân đo đạc hoàn tháng 9 năm 2020.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty cổ phần Tân cảng Quy Nhơn (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH, KT, HTQT &QLHT; – Lưu VT-VP, P.ATHHNăng. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |