THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cảng xăng dầu của SaiGon Petro
HCM – 34 – 2018
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: luồng hàng hải Đồng Nai.
Căn cứ Đơn đề nghị số 1717/ CV-DK-VTXDCB ngày 06/8/2018 của Công ty TNHH một thành viên Dầu khí TP.HCM (SaiGon Petro) về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu khu nước trước bến cảng xăng dầu của SaiGon Petro kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu PETRO_1808_01 và PETRO_1808_02 tỷ lệ 1/1000 do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam đo đạc hoàn thành tháng 8 năm 2018,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu cảng xăng dầu SaiGon Petro của Công ty TNHH một thành viên Dầu khí TP.HCM (Saigon Petro), độ sâu bằng mét tính đến mực nước số “0 Hải đồ” như sau:
- Khu nước trước bến cầu cảng A1: 1.000DWT bến hạ lưu phía trong bờ được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1-1 | 10045’20,5”N | 106046’50,5”E | 10045’16,8”N | 106046’57,0”E |
A1-2 | 10045’20,7”N | 106046’49,9”E | 10045’17,0”N | 106046’56,3”E |
A1-3 | 10045’22,1”N | 106046’52,7”E | 10045’18,4”N | 106046’59,1”E |
A1-4 | 10045’21,6”N | 106046’52,9”E | 10045’18,0”N | 106046’59,3”E |
- Độ sâu đạt từ 1,8m trở lên.
- Khu nước trước bến cầu cảng A1: 1.000DWT bến hạ lưu phía ngoài luồng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1-5 | 10045’20,2”N | 106046’50,7”E | 10045’16,6”N | 106046’57,1”E |
A1-6 | 10045’19,6”N | 106046’50,4”E | 10045’15,9”N | 106046’56,9”E |
A1-7 | 10045’21,0”N | 106046’53,3”E | 10045’17,3”N | 106046’59,7”E |
A1-8 | 10045’21,4”N | 106046’53,0”E | 10045’17,7”N | 106046’59,5”E |
- Độ sâu đạt từ 4,5m trở lên.
- Khu nước trước bến cầu cảng A1: 1.000DWT bến thuợng lưu phía trong bờ được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1-9 | 10045’23,1”N | 106046’55,8”E | 10045’19,4”N | 106047’02,2”E |
A1-10 | 10045’23,7”N | 106046’56,0”E | 10045’20,1”N | 106047’02,4”E |
A1-11 | 10045’22,3”N | 106046’53,2”E | 10045’18,7”N | 106046’59,6”E |
A1-12 | 10045’21,9”N | 106046’53,4”E | 10045’18,2”N | 106046’59,8”E |
- Độ sâu đạt từ 2,5m trở lên.
- Khu nước trước bến cầu cảng A1: 1.000DWT bến thuợng lưu phía ngoài luồng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1-13 | 10045’22,8”N | 106046’55,9”E | 10045’19,2”N | 106047’02,4”E |
A1-14 | 10045’22,6”N | 106046’56,6”E | 10045’19,0”N | 106047’03,0”E |
A1-15 | 10045’21,2”N | 106046’53,7”E | 10045’17,6”N | 106047’00,2”E |
A1-16 | 10045’21,7”N | 106046’53,5”E | 10045’18,0”N | 106046’59,9”E |
- Độ sâu đạt từ 3,5m trở lên.
- Khu nước trước bến cầu cảng A: 25.000DWT được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
A1 | 10045’21,5”N | 106046’58,0”E | 10045’17,8”N | 106047’04,5”E |
A2 | 10045’21,0”N | 106046’59,8”E | 10045’17,3”N | 106047’06,2”E |
A3 | 10045’16,4”N | 106046’51,2”E | 10045’12,7”N | 106046’57,7”E |
A4 | 10045’18,1”N | 106046’51,8”E | 10045’14,5”N | 106046’58,2”E |
- Độ sâu đạt từ 9,3m trở lên.
- Khu nước trước bến cầu cảng B: 32.000DWT được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
B1 | 10045’18,3”N | 106046’51,9”E | 10045’14,6”N | 106046’58,4”E |
B2 | 10045’17,5”N | 106046’53,8”E | 10045’13,8”N | 106047’00,2”E |
B3 | 10045’13,9”N | 106046’44,0”E | 10045’10,3”N | 106046’50,4”E |
B4 | 10045’15,7”N | 106046’44,8”E | 10045’12,1”N | 106046’51,3”E |
Độ sâu đạt từ 10,6m trở lên.