Thứ tư, 11/12/2024

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cầu cảng số 1, cầu cảng 5.000 DWT – Bến cảng tổng hợp VIMC Hậu Giang

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 95/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 26 tháng 4 năm 2024

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cầu cảng số 1, cầu cảng 5.000 DWT – Bến cảng tổng hợp VIMC Hậu Giang

HAG – 01 – 2024.

Vùng biển: Tỉnh Hậu Giang.

Tên luồng: luồng hàng hải Định An – Sông Hậu.

Căn cứ Đơn đề nghị số 115/HHHG-KTCN ngày 19/4/2024 của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Hàng hải Hậu Giang (VIMC Hậu Giang) về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải định kỳ độ sâu khu nước trước bến cầu cảng số 1, cầu cảng 5.000 DWT – Bến cảng tổng hợp VIMC Hậu Giang.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cầu cảng số 1, cầu cảng 5.000 DWT – Bến cảng tổng hợp VIMC Hậu Giang như sau:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng số 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
1 09°58’15,6”N 105°50’52,3”E 09°58’11,9”N 105°50’58,7”E
2 09°58’28,0”N 105°50’52,3”E 09°58’24,4”N 105°50’59,0”E
3 09°58’11,7”N 105°51’13,8”E 09°58’08,0”N 105°51’20,2”E
4 09°58’12,1”N 105°50’55,7”E 09°58’08,4”N 105°51’02,1”E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,3 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 5.000 DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
KN1 09°58’24,2”N 105°50’42,8”E 09°58’20,5”N 105°50’49,3”E
KN2 09°58’26,0”N 105°50’43,3”E 09°58’22,3”N 105°50’49,8”E
KN3 09°58’21,8”N 105°50’47,4”E 09°58’18,1”N 105°50’53,8”E
KN4 09°58’21,3”N 105°50’45,6”E 09°58’17,7”N 105°50’52,0”E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,2 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước ra luồng (cầu cảng 5.000 DWT), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ
KN2 09°58’26,0”N 105°50’43,3”E 09°58’22,3”N 105°50’49,8”E
M 09°58’29,1”N 105°50’45,8”E 09°58’25,5”N 105°50’52,2”E
N 09°58’25,6”N 105°50’50,4”E 09°58’21,9”N 105°50’56,8”E
KN3 09°58’21,8”N 105°50’47,4”E 09°58’18,1”N 105°50’53,8”E

Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 14,5 m.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Hàng hải Hậu Giang (VIMC Hậu Giang) (1).

Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu VIMC01_04_24 và  VIMC02_04_24 tỷ lệ 1/1000 được cung cấp bởi Công ty TNHH MTV Dịch vụ Hàng hải Hậu Giang (VIMC Hậu Giang) kèm theo đơn đề nghị số 115/HHHG-KTCN ngày 19/4/2024./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ;

– Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải Khu vực V;

– Công ty TNHH Thông tin điện tử Hàng hải VN;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng: KTKH, HTQT&QLHT;

– Lưu VT-VP, P. ATHHNhiên.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh


Những thông báo khác

Về việc chấm dứt hoạt động phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng “P1”, “P2” báo hiệu thi công nạo vét khu nước trước bến cảng Phước An

Về việc phục hồi hoạt động đèn chính: Đèn biển Núi Nai, tỉnh Kiên Giang

Thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Định An – Cần Thơ đoạn cạn từ phao “0” đến phao “16”

Phạm vi độ sâu vùng nước trước cầu cảng Quốc tế Sài Gòn Việt Nam (SITV)

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải An Thới