BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 95/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 26 tháng 4 năm 2024 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cầu cảng số 1, cầu cảng 5.000 DWT – Bến cảng tổng hợp VIMC Hậu Giang
HAG – 01 – 2024.
Vùng biển: Tỉnh Hậu Giang.
Tên luồng: luồng hàng hải Định An – Sông Hậu.
Căn cứ Đơn đề nghị số 115/HHHG-KTCN ngày 19/4/2024 của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Hàng hải Hậu Giang (VIMC Hậu Giang) về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải định kỳ độ sâu khu nước trước bến cầu cảng số 1, cầu cảng 5.000 DWT – Bến cảng tổng hợp VIMC Hậu Giang.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cầu cảng số 1, cầu cảng 5.000 DWT – Bến cảng tổng hợp VIMC Hậu Giang như sau:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng số 1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
1 | 09°58’15,6”N | 105°50’52,3”E | 09°58’11,9”N | 105°50’58,7”E |
2 | 09°58’28,0”N | 105°50’52,3”E | 09°58’24,4”N | 105°50’59,0”E |
3 | 09°58’11,7”N | 105°51’13,8”E | 09°58’08,0”N | 105°51’20,2”E |
4 | 09°58’12,1”N | 105°50’55,7”E | 09°58’08,4”N | 105°51’02,1”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 11,3 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 5.000 DWT, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN1 | 09°58’24,2”N | 105°50’42,8”E | 09°58’20,5”N | 105°50’49,3”E |
KN2 | 09°58’26,0”N | 105°50’43,3”E | 09°58’22,3”N | 105°50’49,8”E |
KN3 | 09°58’21,8”N | 105°50’47,4”E | 09°58’18,1”N | 105°50’53,8”E |
KN4 | 09°58’21,3”N | 105°50’45,6”E | 09°58’17,7”N | 105°50’52,0”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 10,2 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước ra luồng (cầu cảng 5.000 DWT), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
KN2 | 09°58’26,0”N | 105°50’43,3”E | 09°58’22,3”N | 105°50’49,8”E |
M | 09°58’29,1”N | 105°50’45,8”E | 09°58’25,5”N | 105°50’52,2”E |
N | 09°58’25,6”N | 105°50’50,4”E | 09°58’21,9”N | 105°50’56,8”E |
KN3 | 09°58’21,8”N | 105°50’47,4”E | 09°58’18,1”N | 105°50’53,8”E |
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz, tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 14,5 m.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Hàng hải Hậu Giang (VIMC Hậu Giang) (1).
Ghi chú: Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu VIMC01_04_24 và VIMC02_04_24 tỷ lệ 1/1000 được cung cấp bởi Công ty TNHH MTV Dịch vụ Hàng hải Hậu Giang (VIMC Hậu Giang) kèm theo đơn đề nghị số 115/HHHG-KTCN ngày 19/4/2024./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ; – Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải Khu vực V; – Công ty TNHH Thông tin điện tử Hàng hải VN; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P. ATHHNhiên. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |