BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 266/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 20 tháng11 năm 2020 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến cầu cảng và các bến phao neo của Công ty cổ phần cảng Sài Gòn
HCM – 61 – 2020
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.
Căn cứ Đơn đề nghị số 951/CSG-DACT ngày 16/11/2020 của Công ty cổ phần cảng Sài Gòn về việc đề nghị công bố thông báo hàng khu nước trước bến cầu và bến phao neo và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu MM1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
1 | 10°46’10,08” N | 106°42’20,40” E | 10°46’06,42” N | 106°42’26,83” E |
2 | 10°46’05,98” N | 106°42’22,37” E | 10°46’02,32” N | 106°42’28,80” E |
31 | 10°46’06,68” N | 106°42’23,86” E | 10°46’03,02” N | 106°42’30,29” E |
32 | 10°46’11,19” N | 106°42’21,69” E | 10°46’07,52” N | 106°42’28,12” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,9m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu MM2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
2 | 10°46’05,98” N | 106°42’22,37” E | 10°46’02,32” N | 106°42’28,80” E |
3 | 10°46’02,28” N | 106°42’24,16” E | 10°45’58,62” N | 106°42’30,59” E |
30 | 10°46’03,00” N | 106°42’25,64” E | 10°45’59,34” N | 106°42’32,07” E |
31 | 10°46’06,68” N | 106°42’23,86” E | 10°46’03,02” N | 106°42’30,29” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 5,7m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu MM3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
3 | 10°46’02,28” N | 106°42’24,16” E | 10°45’58,62” N | 106°42’30,59” E |
4 | 10°45’57,94” N | 106°42’27,22” E | 10°45’54,28” N | 106°42’33,65” E |
29 | 10°45’58,91” N | 106°42’28,54” E | 10°45’55,24” N | 106°42’34,97” E |
30 | 10°46’03,00” N | 106°42’25,64” E | 10°45’59,34” N | 106°42’32,07” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 4,4m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu MM4, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
4 | 10°45’57,94” N | 106°42’27,22” E | 10°45’54,28” N | 106°42’33,65” E |
5 | 10°45’56,29” N | 106°42’28,63” E | 10°45’52,63” N | 106°42’35,06” E |
28 | 10°45’57,37” N | 106°42’29,86” E | 10°45’53,71” N | 106°42’36,29” E |
29 | 10°45’58,91” N | 106°42’28,54” E | 10°45’55,24” N | 106°42’34,97” E |
- – Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 8,2m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K0, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
5 | 10°45’56,29” N | 106°42’28,63” E | 10°45’52,63” N | 106°42’35,06” E |
6 | 10°45’54,35” N | 106°42’30,30” E | 10°45’50,68” N | 106°42’36,73” E |
27 | 10°45’55,45” N | 106°42’31,52” E | 10°45’51,79” N | 106°42’37,95” E |
28 | 10°45’57,37” N | 106°42’29,86” E | 10°45’53,71” N | 106°42’36,29” E |
- – Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,6m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K1, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
6 | 10°45’54,35” N | 106°42’30,30” E | 10°45’50,68” N | 106°42’36,73” E |
7 | 10°45’51,77” N | 106°42’33,23” E | 10°45’48,11” N | 106°42’39,66” E |
26 | 10°45’52,99” N | 106°42’34,31” E | 10°45’49,33” N | 106°42’40,74” E |
27 | 10°45’55,45” N | 106°42’31,52” E | 10°45’51,79” N | 106°42’37,95” E |
- – Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,3m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
7 | 10°45’51.77”N | 106°42’33.23”E | 10°45’48.11”N | 106°42’39.66”E |
8 | 10°45’48.67”N | 106°42’36.75”E | 10°45’45.01”N | 106°42’43.18”E |
25 | 10°45’49.93”N | 106°42’37.80”E | 10°45’46.26”N | 106°42’44.23”E |
26 | 10°45’52.99”N | 106°42’34.31”E | 10°45’49.33”N | 106°42’40.74”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,0m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K3, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
8 | 10°45’48,67” N | 106°42’36,75” E | 10°45’45,01” N | 106°42’43,18” E |
9 | 10°45’46,86” N | 106°42’39,33” E | 10°45’43,19” N | 106°42’45,76” E |
24 | 10°45’48,22” N | 106°42’40,23” E | 10°45’44,56” N | 106°42’46,66” E |
25 | 10°45’49,93” N | 106°42’37,80” E | 10°45’46,26” N | 106°42’44,23” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 3,9m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K4, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
9 | 10°45’46,86” N | 106°42’39,33” E | 10°45’43,19” N | 106°42’45,76” E |
10 | 10°45’45,13” N | 106°42’42,12” E | 10°45’41,47” N | 106°42’48,55” E |
23 | 10°45’46,58” N | 106°42’42,87” E | 10°45’42,92” N | 106°42’49,30” E |
24 | 10°45’48,22” N | 106°42’40,23” E | 10°45’44,56” N | 106°42’46,66” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 4,4m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K5, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
10 | 10°45’45,13” N | 106°42’42,12” E | 10°45’41,47” N | 106°42’48,55” E |
11 | 10°45’43,66” N | 106°42’45,05” E | 10°45’39,99” N | 106°42’51,48”E |
22 | 10°45’45,11” N | 106°42’45,79” E | 10°45’41,44” N | 106°42’52,22” E |
23 | 10°45’46,58” N | 106°42’42,87” E | 10°45’42,92” N | 106°42’49,30” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,0m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K6, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
11 | 10°45’43,66” N | 106°42’45,05” E | 10°45’39,99” N | 106°42’51,48” E |
12 | 10°45’41,94” N | 106°42’48,45” E | 10°45’38,27” N | 106°42’54,88” E |
21 | 10°45’43,39” N | 106°42’49,20” E | 10°45’39,72” N | 106°42’55,63” E |
22 | 10°45’45,11” N | 106°42’45,79” E | 10°45’41,44” N | 106°42’52,22” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,4m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K7, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
12 | 10°45’41,94” N | 106°42’48,45” E | 10°45’38,27” N | 106°42’54,88” E |
13 | 10°45’40,05” N | 106°42’52,21” E | 10°45’36,39” N | 106°42’58,64” E |
20 | 10°45’41,48” N | 106°42’52,99” E | 10°45’37,82” N | 106°42’59,42” E |
21 | 10°45’43,39” N | 106°42’49,20” E | 10°45’39,72” N | 106°42’55,63” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 5,1m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K8, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
13 | 10°45’40,05” N | 106°42’52,21” E | 10°45’36,39” N | 106°42’58,64” E |
14 | 10°45’38,33” N | 106°42’55,64” E | 10°45’34,66” N | 106°43’02,07” E |
19 | 10°45’39,78” N | 106°42’56,38” E | 10°45’36,11” N | 106°43’02,81” E |
20 | 10°45’41,48” N | 106°42’52,99” E | 10°45’37,82” N | 106°42’59,42” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 7,5m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K9, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
14 | 10°45’38,33” N | 106°42’55,64” E | 10°45’34,66” N | 106°43’02,07” E |
15 | 10°45’36,67” N | 106°42’58,92” E | 10°45’33,01” N | 106°43’05,35” E |
18 | 10°45’38,13” N | 106°42’59,67” E | 10°45’34,46” N | 106°43’06,10” E |
19 | 10°45’39,78” N | 106°42’56,38” E | 10°45’36,11” N | 106°43’02,81” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,9m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K10, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
15 | 10°45’36,67” N | 106°42’58,92” E | 10°45’33,01” N | 106°43’05,35” E |
16 | 10°45’34,93” N | 106°43’03,15” E | 10°45’31,27” N | 106°43’09,58” E |
17 | 10°45’36,28” N | 106°43’04,17” E | 10°45’32,61” N | 106°43’10,60” E |
18 | 10°45’38,13” N | 106°42’59,67” E | 10°45’34,46” N | 106°43’06,10” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 7,3m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K12 – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A4 | 10°45’32,47” N | 106°43’32,29” E | 10°45’28,80” N | 106°43’38,72” E |
T7 | 10°45’33,59” N | 106°43’38,39” E | 10°45’29,92” N | 106°43’44,82” E |
T10 | 10°45’35,18” N | 106°43’37,99” E | 10°45’31,52” N | 106°43’44,42” E |
T11 | 10°45’34,10” N | 106°43’31,98” E | 10°45’30,43” N | 106°43’38,41” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 9,2m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu K12B – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
T7 | 10°45’33,59” N | 106°43’38,39” E | 10°45’29,92” N | 106°43’44,82” E |
T8 | 10°45’35,25” N | 106°43’44,88” E | 10°45’31,58” N | 106°43’51,31” E |
T9 | 10°45’36,93” N | 106°43’44,89” E | 10°45’33,27” N | 106°43’51,32” E |
T10 | 10°45’35,18” N | 106°43’37,99” E | 10°45’31,52” N | 106°43’44,42” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 10,0m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 1 cầu K12C – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
T1 | 10°45’31,88” N | 106°43’19,79” E | 10°45’28,22” N | 106°43’26,22” E |
C1 | 10°45’32,21” N | 106°43’19,71” E | 10°45’28,54” N | 106°43’26,14” E |
C2 | 10°45’32,13” N | 106°43’22,91” E | 10°45’28,46” N | 106°43’29,34” E |
C4 | 10°45’31,80” N | 106°43’22,91” E | 10°45’28,14” N | 106°43’29,34” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 10,2m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 2 cầu K12C – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
C4 | 10°45’31,80” N | 106°43’22,91” E | 10°45’28,14” N | 106°43’29,34” E |
C2 | 10°45’32,13” N | 106°43’22,91” E | 10°45’28,46” N | 106°43’29,34” E |
C3 | 10°45’32,05” N | 106°43’26,12” E | 10°45’28,38” N | 106°43’32,55” E |
T4 | 10°45’31,72” N | 106°43’26,02” E | 10°45’28,06” N | 106°43’32,45” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 8,6m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 3 cầu K12C – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
C1 | 10°45’32,21” N | 106°43’19,71” E | 10°45’28,54” N | 106°43’26,14” E |
T2 | 10°45’33,52” N | 106°43’19,39” E | 10°45’29,86” N | 106°43’25,82” E |
T3 | 10°45’33,34” N | 106°43’26,50” E | 10°45’29,67” N | 106°43’32,93” E |
C3 | 10°45’32,05” N | 106°43’26,12” E | 10°45’28,38” N | 106°43’32,55” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 9,0m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 1 cầu K12A – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1 | 10°45’31.93” N | 106°43’27.90” E | 10°45’28.26” N | 106°43’34.33” E |
A2 | 10°45’32.81” N | 106°43’32.23” E | 10°45’29.15” N | 106°43’38.66” E |
A4 | 10°45’32.47” N | 106°43’32.29” E | 10°45’28.80” N | 106°43’38.72” E |
T5 | 10°45’31.68” N | 106°43’28.02” E | 10°45’28.01” N | 106°43’34.45” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 8,0m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 2 cầu K12A – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A1 | 10°45’31,93” N | 106°43’27,90” E | 10°45’28,26” N | 106°43’34,33” E |
A2 | 10°45’32,81” N | 106°43’32,23” E | 10°45’29,15” N | 106°43’38,66” E |
T11 | 10°45’34,10” N | 106°43’31,98” E | 10°45’30,43” N | 106°43’38,41” E |
T12 | 10°45’33,20” N | 106°43’27,28” E | 10°45’29,53” N | 106°43’33,71” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 8,0m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 1 cầu Tân Thuận 2 – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
T2-1 | 10045’06,18” N | 106044’28,38” E | 10045’02,52” N | 106044’34,84” E |
T2-2 | 10045’05,98” N | 106044’28,65” E | 10045’02,32” N | 106044’35,11” E |
B | 10045’11,79” N | 106044’31,03” E | 10045’08,12” N | 106044’37,45” E |
A | 10045’11,83” N | 106044’30,69” E | 10045’08,16” N | 106044’37,12” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 8,8m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 2 cầu Tân Thuận 2 – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
A | 10045’11,83” N | 106044’30,69” E | 10045’08,16” N | 106044’37,12” E |
B | 10045’11,79” N | 106044’31,03” E | 10045’08,12” N | 106044’37,45” E |
T2-5 | 10045’12,85” N | 106044’31,46” E | 10045’09,18” N | 106044’37,92” E |
T2-6 | 10045’12,89” N | 106044’31,12” E | 10045’09,22” N | 106044’37,58” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 5,7m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 3 cầu Tân Thuận 2 – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
T2-2 | 10045’05,98” N | 106044’28,65” E | 10045’02,32” N | 106044’35,11” E |
T2-3 | 10045’05,17” N | 106044’29,74” E | 10045’01,50” N | 106044’36,20” E |
C | 10045’11,63” N | 106044’32,38” E | 10045’07,96” N | 106044’38,81” E |
B | 10045’11,79” N | 106044’31,03” E | 10045’08,12” N | 106044’37,45” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 10,3m.
- Trong phạm vi khảo sát khu vực 4 cầu Tân Thuận 2 – cảng Tân Thuận, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B | 10045’11,79” N | 106044’31,03” E | 10045’08,12” N | 106044’37,45” E |
C | 10045’11,63” N | 106044’32,38” E | 10045’07,96” N | 106044’38,81” E |
T2-4 | 10045’12,68” N | 106044’32,82” E | 10045’09,02” N | 106044’39,27” E |
T2-5 | 10045’12,85” N | 106044’31,46” E | 10045’09,18” N | 106044’37,92” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,9m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao neo B5, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B5-1 | 10°45’49,55” N | 106°42’47,50” E | 10°45’45,88” N | 106°42’53,93” E |
B5-2 | 10°45’50,69” N | 106°42’48,13” E | 10°45’47,03” N | 106°42’54,56” E |
B5-3 | 10°45’53,32” N | 106°42’43,22” E | 10°45’49,65” N | 106°42’49,65” E |
B5-4 | 10°45’52,18” N | 106°42’42,59” E | 10°45’48,51” N | 106°42’49,02” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 4,2m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao neo B7, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B7-1 | 10045’46,46” N | 106042’53,27” E | 10045’42,79” N | 106042’59,70” E |
B7-2 | 10045’47,61” N | 106042’53,89” E | 10045’43,94” N | 106043’00,32” E |
B7-3 | 10045’50,23” N | 106042’48,99” E | 10045’46,56” N | 106042’55,42” E |
B7-4 | 10045’49,08” N | 106042’48,37” E | 10045’45,42” N | 106042’54,80” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 4,6m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao neo B22, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B22-1 | 10045’24,22” N | 106044’41,02” E | 10045’20,55” N | 106044’47,45” E |
B22-2 | 10045’25,23” N | 106044’39,73” E | 10045’21,56” N | 106044’46,16” E |
B22-3 | 10045’19,72” N | 106044’35,63” E | 10045’16,06” N | 106044’42,06” E |
B22-4 | 10045’18,71” N | 106044’36,92” E | 10045’15,05” N | 106044’43,35” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,5m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao neo B37, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B37-1 | 10°42’26,42” N | 106°45’06,71” E | 10°42’22,76” N | 106°45’13,14” E |
B37-2 | 10°42’26,41” N | 106°45’08,68” E | 10°42’22,74” N | 106°45’15,11” E |
B37-3 | 10°42’33,90” N | 106°45’08,73” E | 10°42’30,23” N | 106°45’15,16” E |
B37-4 | 10°42’33,91” N | 106°45’06,76” E | 10°42’30,24” N | 106°45’13,19” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,6m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao neo B39, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B39-1 | 10°42’15,99” N | 106°45’08,72” E | 10°42’12,32” N | 106°45’15,15” E |
B39-2 | 10°42’16,47” N | 106°45’10,64” E | 10°42’12,80” N | 106°45’17,06” E |
B39-3 | 10°42’23,88” N | 106°45’08,74” E | 10°42’20,21” N | 106°45’15,17” E |
B39-4 | 10°42’23,40” N | 106°45’06,82” E | 10°42’19,73” N | 106°45’13,25” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 7,7m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao neo B41, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B41-1 | 10°42’06,12” N | 106°45’14,78” E | 10°42’02,45” N | 106°45’21,21” E |
B41-2 | 10°42’07,06” N | 106°45’16,51” E | 10°42’03,39” N | 106°45’22,94” E |
B41-3 | 10°42’13,76” N | 106°45’12,78” E | 10°42’10,09” N | 106°45’19,21” E |
B41-4 | 10°42’12,82” N | 106°45’11,05” E | 10°42’09,15” N | 106°45’17,48” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 5,1m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao neo B43, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B43-1 | 10041’55,17” N | 106045’22,30” E | 10041’51,51” N | 106045’28,73” E |
B43-2 | 10041’55,94” N | 106045’23,56” E | 10041’52,27” N | 106045’29,99” E |
B43-3 | 10042’02,18” N | 106045’19,68” E | 10041’58,51” N | 106045’26,11” E |
B43-4 | 10042’01,41” N | 106045’18,42” E | 10041’57,75” N | 106045’24,85” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 4,6m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước bến phao neo B45, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN -2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ | |
B45-1 | 10041’47,81” N | 106045’29,73” E | 10041’44,14” N | 106045’36,16” E |
B45-2 | 10041’48,86” N | 106045’30,76” E | 10041’45,19” N | 106045’37,19” E |
B45-3 | 10041’53,95” N | 106045’25,45” E | 10041’50,28” N | 106045’31,87” E |
B45-4 | 10041’52,90” N | 106045’24,42” E | 10041’49,23” N | 106045’30,84” E |
- Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt 5,2m.
Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu NRKH01, NRKH02, TT-2020, TT2-B22, B5-B7, B37-B39-B41, B43-B45, tỷ lệ 1/1000 do Công ty TNHH tư vấn xây dựng công trình giao thông đường thủy Quang Minh đo đạc hoàn thành tháng 11 năm 2020.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty cổ phần cảng Sài Gòn (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng: KTKH, HTQT&QLHT, KT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHNăng. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |