BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 34/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 20 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến và luồng vào bến công trình Bến cảng 70.000DWT thuộc dự án Bến cảng tổng hợp Nam Vân Phong tại KCN Ninh Thủy – tỉnh Khánh Hòa
KHA – 03 – 2020
Vùng biển: Tỉnh Khánh Hòa
Căn cứ Đơn đề nghị số 15/TYVP ngày 12/3/2020 của Công ty Cổ phần Thanh Yên Vân Phong về việc công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến và luồng vào bến công trình Bến cảng 70.000DWT thuộc dự án Bến cảng tổng hợp Nam Vân Phong tại KCN Ninh Thủy – tỉnh Khánh Hòa và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải,
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát vùng nước trước Bến cảng số 1, được giới hạn bởi các điểm như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
T1′ | 12o30’18,1”N | 109o15’47,9”E | 12o30’14,4”N | 109o15’54,4”E |
T2 | 12o30’10,0”N | 109o15’40,5”E | 12o30’06,3”N | 109o15’47,0”E |
N1′ | 12o30’12,2”N | 109o15’38,1”E | 12o30’08,4”N | 109o15’44,5”E |
LP6 | 12o30’20,3”N | 109o15’45,5”E | 12o30’16,6”N | 109o15’51,9”E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,01m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát luồng vào bến cảng, được giới hạn bởi các điểm như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
LP1 | 12o30’39,1”N | 109o18’19,8”E | 12o30’35,4”N | 109o18’26,2”E |
LP2 | 12o30’27,5”N | 109o16’10,8”E | 12o30’23,7”N | 109o16’17,3”E |
LP3 | 12o30’31,3”N | 109o15’56,3”E | 12o30’27,6”N | 109o16’02,8”E |
LP4 | 12o30’30,9”N | 109o15’49,9”E | 12o30’27,2”N | 109o15’56,3”E |
LP5 | 12o30’26,2”N | 109o15’45,6”E | 12o30’22,5”N | 109o15’52,0”E |
LP6 | 12o30’20,3”N | 109o15’45,5”E | 12o30’16,6”N | 109o15’51,9”E |
LT4 | 12o30’15,2”N | 109o15’51,3”E | 12o30’11,5”N | 109o15’57,7”E |
LT3 | 12o30’16,0”N | 109o15’57,3”E | 12o30’12,3”N | 109o16’03,7”E |
LT2 | 12o30’22,6”N | 109o16’11,3”E | 12o30’18,9”N | 109o16’17,7”E |
LT1 | 12o30’33,5”N | 109o18’12,5”E | 12o30’29,8”N | 109o18’19,0”E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,01m trở lên.
- Trong phạm vi khảo sát rà quét chướng ngại vật khu nước trước bến và luồng vào bến Công trình Bến cảng 70.000DWT thuộc dự án Bến cảng tổng hợp Nam Vân Phong tại KCN Ninh Thủy – tỉnh Khánh Hòa được giới hạn bởi các điểm có tọa độ nêu trên không phát hiện chướng ngại vật nguy hiểm.
- Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu từ 1/9 ÷9/9, tỷ lệ 1/1000 do Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế Cảng – Kỹ thuật Biển khảo sát hoàn thành tháng 3 năm 2020.
- Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với Công ty Cổ phần Thanh Yên Vân Phong ([1])./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Nha Trang; – Công ty Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam; – website www,vms-south,vn; – Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu VT-VP, P,ATHHBính. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Tuấn Anh |
([1]) Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin mình cung cấp theo khoản 3, điều 47, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.