Chủ nhật, 27/04/2025

Thông báo hàng hải

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến, vũng quay tàu cầu cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (cầu chính) và khu nước trước bến, vũng quay tàu, luồng vào bến tạm

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 286/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 01 tháng  12  năm 2021

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến, vũng quay tàu cầu cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (cầu chính) và khu nước trước bến, vũng quay tàu, luồng vào bến tạm

BTN – 20 – 2021

Vùng biển: Tỉnh Bình Thuận

Tên luồng: Luồng hàng hải Vĩnh Tân

Căn cứ Đơn đề nghị số VTPC1-XH-OTS-490-2021 ngày 25/11/2021 (nhận ngày 30/11/2021) của Công ty TNHH Điện lực Vĩnh Tân 1 về việc đề nghị Công bố thông báo hàng hải định kỳ độ sâu khu nước trước bến, vũng quay tàu cầu cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (cầu chính) và khu nước trước bến, vũng quay tàu, luồng vào bến tạm và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu cảng Vĩnh Tân 1 (cầu chính), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
PV1’ 11°18’36,4”N 108°48’26,1”E 11°18’32,7”N 108°48’32,5”E
PV2 11°18’27,8”N 108°48’28,0”E 11°18’24,1”N 108°48’34,4”E
PV4’ 11°18’26,3”N 108°48’26,1”E 11°18’22,5”N 108°48’32,5”E
PV3 11°18’36,1”N 108°48’24,0”E 11°18’32,4”N 108°48’30,5”E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 13,4 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu cầu chính (thuộc luồng riêng), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
PV3 11°18’36,1”N 108°48’24,0”E 11°18’32,4”N 108°48’30,5”E
PV4’ 11°18’26,3”N 108°48’26,1”E 11°18’22,5”N 108°48’32,5”E
PV8’ 11°18’17,6”N 108°48’21,0”E 11°18’13,9”N 108°48’27,4”E
PV7’ 11°18’29,9”N 108°48’20,4”E 11°18’26,1”N 108°48’26,8”E
PV6’ 11°18’32,1”N 108°48’19,8”E 11°18’28,4”N 108°48’26,3”E
PV5 11°18’34,7”N 108°48’17,5”E 11°18’31,0”N 108°48’24,0”E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,5 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu cầu chính (thuộc luồng chung), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
PV5 11°18’34,7”N 108°48’17,5”E 11°18’31,0”N 108°48’24,0”E
PV6’ 11°18’32,1”N 108°48’19,8”E 11°18’28,4”N 108°48’26,3”E
PV7’ 11°18’29,9”N 108°48’20,4”E 11°18’26,1”N 108°48’26,8”E
PV8’ 11°18’17,6”N 108°48’21,0”E 11°18’13,9”N 108°48’27,4”E
PV10 11°18’15,9”N 108°48’14,9”E 11°18’12,2”N 108°48’21,4”E
PV9 11°18’33,3”N 108°48’10,8”E 11°18’29,6”N 108°48’17,3”E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,6 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến tạm, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
T1 11°18’40,3”N 108°48’26,5”E 11°18’36,7”N 108°48’32,8”E
T2 11°18’37,4”N 108°48’27,1”E 11°18’33,7”N 108°48’33,5”E
P2 11°18’37,9”N 108°48’29,0”E 11°18’34,2”N 108°48’35,5”E
P1 11°18’40,8”N 108°48’28,4”E 11°18’37,0”N 108°48’34,8”E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,7 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu nước Vũng quay tàu bến tạm (đường kính 148 m), tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
OVQT 11°18’35,4”N 108°48’30,1”E 11°18’31,7”N 108°48’36,5”E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,3 m.

  1. Trong phạm vi khảo sát luồng vào bến tạm, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (j) Kinh độ (l) Vĩ độ (j) Kinh độ (l)
P2 11°18’37,9”N 108°48’29,0”E 11°18’34,2”N 108°48’35,5”E
P3 11°18’37,6”N 108°48’32,1”E 11°18’34,0”N 108°48’38,5”E
P4 11°18’34,4”N 108°48’32,8”E 11°18’30,7”N 108°48’39,2”E
P5 11°18’31,3”N 108°48’32,1”E 11°18’27,6”N 108°48’38,6”E
P6 11°18’22,4”N 108°48’34,1”E 11°18’18,7”N 108°48’40,5”E
P7 11°18’16,2”N 108°48’29,9”E 11°18’12,5”N 108°48’36,3”E
P8 11°18’09,1”N 108°48’25.0”E 11°18’05.4”N 108°48’31.4”E
P9 11°18’02,2”N 108°48’24.5”E 11°17’58.5”N 108°48’30.9”E
T8 11°18’06,6”N 108°48’22.6”E 11°18’02.9”N 108°48’29.0”E
T7 11°18’08,4”N 108°48’21.8”E 11°18’04.7”N 108°48’28.2”E
T6 11°18’18,2”N 108°48’28.4”E 11°18’14.4”N 108°48’34.8”E
T5 11°18’28,5”N 108°48’30.4”E 11°18’24.7”N 108°48’36.8”E
T4 11°18’30,9”N 108°48’29.9”E 11°18’27.2”N 108°48’36.3”E
T3 11°18’34,3”N 108°48’27.8”E 11°18’30.6”N 108°48’34.2”E
T2 11°18’37,4”N 108°48’27.1”E 11°18’33.7”N 108°48’33.5”E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,3 m.

Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu VT1_11_21_01 và VT1_11_21_02 tỉ lệ 1/1000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Công trình Hàng hải Việt Nam đo đạc hoàn thành tháng 11 năm 2021.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH Điện lực Vĩnh Tân 1 (1)./.

Nơi nhận:                                          

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận;

– Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I;

– Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải;

– Lãnh đạo Tổng Cty BĐATHH miền Nam;

– Website www.vms-south.vn;

– Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu: VT-VP, P.ATHHNhiên.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

Đinh Thái Công


Những thông báo khác

Về việc chấm dứt hoạt động báo hiệu hàng hải AIS “ảo” thay thế tạm thời phao báo hiệu hàng hải số “4” luồng hàng hải Vũng Tàu – Thị Vải

Thiết lập mới hệ thống báo hiệu hàng hải thuộc dự án Khu dịch vụ công nghiệp Long Sơn

Về thông số kỹ thuật vùng nước trước cầu cảng PVGAS Vũng Tàu

Về thông số kỹ thuật độ sâu vùng nước trước cầu cảng PVGAS Vũng Tàu

Về việc chấm dứt hoạt động của 02 phao báo hiệu hàng hải chuyên dùng giới hạn khu vực thi công công trình Bến cảng tổng hợp Cái Côn.