BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 286/TBHH-TCTBĐATHHMN | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 01 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước bến, vũng quay tàu cầu cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (cầu chính) và khu nước trước bến, vũng quay tàu, luồng vào bến tạm
BTN – 20 – 2021
Vùng biển: Tỉnh Bình Thuận
Tên luồng: Luồng hàng hải Vĩnh Tân
Căn cứ Đơn đề nghị số VTPC1-XH-OTS-490-2021 ngày 25/11/2021 (nhận ngày 30/11/2021) của Công ty TNHH Điện lực Vĩnh Tân 1 về việc đề nghị Công bố thông báo hàng hải định kỳ độ sâu khu nước trước bến, vũng quay tàu cầu cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (cầu chính) và khu nước trước bến, vũng quay tàu, luồng vào bến tạm và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến cầu cảng Vĩnh Tân 1 (cầu chính), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
PV1’ | 11°18’36,4”N | 108°48’26,1”E | 11°18’32,7”N | 108°48’32,5”E |
PV2 | 11°18’27,8”N | 108°48’28,0”E | 11°18’24,1”N | 108°48’34,4”E |
PV4’ | 11°18’26,3”N | 108°48’26,1”E | 11°18’22,5”N | 108°48’32,5”E |
PV3 | 11°18’36,1”N | 108°48’24,0”E | 11°18’32,4”N | 108°48’30,5”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 13,4 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu cầu chính (thuộc luồng riêng), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
PV3 | 11°18’36,1”N | 108°48’24,0”E | 11°18’32,4”N | 108°48’30,5”E |
PV4’ | 11°18’26,3”N | 108°48’26,1”E | 11°18’22,5”N | 108°48’32,5”E |
PV8’ | 11°18’17,6”N | 108°48’21,0”E | 11°18’13,9”N | 108°48’27,4”E |
PV7’ | 11°18’29,9”N | 108°48’20,4”E | 11°18’26,1”N | 108°48’26,8”E |
PV6’ | 11°18’32,1”N | 108°48’19,8”E | 11°18’28,4”N | 108°48’26,3”E |
PV5 | 11°18’34,7”N | 108°48’17,5”E | 11°18’31,0”N | 108°48’24,0”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,5 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước vũng quay tàu cầu chính (thuộc luồng chung), được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
PV5 | 11°18’34,7”N | 108°48’17,5”E | 11°18’31,0”N | 108°48’24,0”E |
PV6’ | 11°18’32,1”N | 108°48’19,8”E | 11°18’28,4”N | 108°48’26,3”E |
PV7’ | 11°18’29,9”N | 108°48’20,4”E | 11°18’26,1”N | 108°48’26,8”E |
PV8’ | 11°18’17,6”N | 108°48’21,0”E | 11°18’13,9”N | 108°48’27,4”E |
PV10 | 11°18’15,9”N | 108°48’14,9”E | 11°18’12,2”N | 108°48’21,4”E |
PV9 | 11°18’33,3”N | 108°48’10,8”E | 11°18’29,6”N | 108°48’17,3”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 12,6 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước bến tạm, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
T1 | 11°18’40,3”N | 108°48’26,5”E | 11°18’36,7”N | 108°48’32,8”E |
T2 | 11°18’37,4”N | 108°48’27,1”E | 11°18’33,7”N | 108°48’33,5”E |
P2 | 11°18’37,9”N | 108°48’29,0”E | 11°18’34,2”N | 108°48’35,5”E |
P1 | 11°18’40,8”N | 108°48’28,4”E | 11°18’37,0”N | 108°48’34,8”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,7 m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước Vũng quay tàu bến tạm (đường kính 148 m), tâm tại vị trí có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
OVQT | 11°18’35,4”N | 108°48’30,1”E | 11°18’31,7”N | 108°48’36,5”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,3 m.
- Trong phạm vi khảo sát luồng vào bến tạm, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | |
P2 | 11°18’37,9”N | 108°48’29,0”E | 11°18’34,2”N | 108°48’35,5”E |
P3 | 11°18’37,6”N | 108°48’32,1”E | 11°18’34,0”N | 108°48’38,5”E |
P4 | 11°18’34,4”N | 108°48’32,8”E | 11°18’30,7”N | 108°48’39,2”E |
P5 | 11°18’31,3”N | 108°48’32,1”E | 11°18’27,6”N | 108°48’38,6”E |
P6 | 11°18’22,4”N | 108°48’34,1”E | 11°18’18,7”N | 108°48’40,5”E |
P7 | 11°18’16,2”N | 108°48’29,9”E | 11°18’12,5”N | 108°48’36,3”E |
P8 | 11°18’09,1”N | 108°48’25.0”E | 11°18’05.4”N | 108°48’31.4”E |
P9 | 11°18’02,2”N | 108°48’24.5”E | 11°17’58.5”N | 108°48’30.9”E |
T8 | 11°18’06,6”N | 108°48’22.6”E | 11°18’02.9”N | 108°48’29.0”E |
T7 | 11°18’08,4”N | 108°48’21.8”E | 11°18’04.7”N | 108°48’28.2”E |
T6 | 11°18’18,2”N | 108°48’28.4”E | 11°18’14.4”N | 108°48’34.8”E |
T5 | 11°18’28,5”N | 108°48’30.4”E | 11°18’24.7”N | 108°48’36.8”E |
T4 | 11°18’30,9”N | 108°48’29.9”E | 11°18’27.2”N | 108°48’36.3”E |
T3 | 11°18’34,3”N | 108°48’27.8”E | 11°18’30.6”N | 108°48’34.2”E |
T2 | 11°18’37,4”N | 108°48’27.1”E | 11°18’33.7”N | 108°48’33.5”E |
- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,3 m.
Số liệu căn cứ bình đồ độ sâu ký hiệu VT1_11_21_01 và VT1_11_21_02 tỉ lệ 1/1000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Công trình Hàng hải Việt Nam đo đạc hoàn thành tháng 11 năm 2021.
Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH Điện lực Vĩnh Tân 1 (1)./.
Nơi nhận:
– Cục Hàng hải Việt Nam; – Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận; – Cty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải KV I; – Cty TNHH MTV Thông tin điện tử Hàng hải; – Lãnh đạo Tổng Cty BĐATHH miền Nam; – Website www.vms-south.vn; – Phòng: KT-KH, KT, HTQT&QLHT; – Lưu: VT-VP, P.ATHHNhiên. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đinh Thái Công |