THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu khu nước trước cầu cảng 2A, 3A, 4A và 1B của Tổng kho Xăng dầu Nhà Bè
HCM – 20 – 2018.
Vùng biển: Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên luồng: Luồng hàng hải Sài Gòn – Vũng Tàu.
Căn cứ đơn đề nghị số 0410/TKNB-QLKT ngày 24/5/2018 của Tổng kho xăng dầu Nhà Bè về việc đề nghị Công bố thông báo hàng hải định kỳ độ sâu vùng nước bến cầu cảng của Tổng khi Xăng dầu Nhà Bè; báo cáo kết quả khảo sát địa hình số 09/2018/KSĐH tháng 5 năm 2018 kèm theo bình đồ độ sâu ký hiệu ĐH-01, ĐH-02, tỷ lệ 1/1000 do Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Công trình Hàng hải đo đạc hoàn thành tháng 5 năm 2018,
Thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 2A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000, kinh tuyến trục 1060, múi chiếu 30 | Hệ WGS-84, kinh tuyến trục 1050, múi chiếu 30 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
K27 | 10042’16,2” N | 106044’41,9” E | 10042’12,6” N | 106044’48,4” E |
K28 | 10042’15,2” N | 106044’41,4” E | 10042’11,6” N | 106044’47,9” E |
K29 | 10042’14,5” N | 106044’39,1” E | 10042’10,8” N | 106044’45,6” E |
K30 | 10042’15,2” N | 106044’38,9” E | 10042’11,6” N | 106044’45,3” E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 0,3m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 3A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000, kinh tuyến trục 1060, múi chiếu 30 | Hệ WGS-84, kinh tuyến trục 1050, múi chiếu 30 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
K29 | 10042’14,5” N | 106044’39,1” E | 10042’10,8” N | 106044’45,6” E |
K30 | 10042’15,2” N | 106044’38,9” E | 10042’11,6” N | 106044’45,3” E |
K31 | 10042’13,7” N | 106044’36,9” E | 10042’10,1” N | 106044’43,3” E |
K32 | 10042’14,2” N | 106044’35,8” E | 10042’10,6” N | 106044’42,3” E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét đạt -1,1m trên mực nước số “0” Hải đồ.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 4A, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000, kinh tuyến trục 1060, múi chiếu 30 | Hệ WGS-84, kinh tuyến trục 1050, múi chiếu 30 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
K23 | 10042’06,5” N | 106044’48,3” E | 10042’02,9” N | 106044’54,7” E |
K24 | 10042’07,3” N | 106044’46,6” E | 10042’03,7” N | 106044’53,1” E |
K25 | 10042’11,2” N | 106044’45,3” E | 10042’07,5” N | 106044’51,7” E |
K26 | 10042’12,8” N | 106044’46,1” E | 10042’09,2” N | 106044’52,6” E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 12,3m.
- Trong phạm vi khảo sát khu nước trước cầu cảng 1B, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên điểm | Hệ VN-2000, kinh tuyến trục 1060, múi chiếu 30 | Hệ WGS-84, kinh tuyến trục 1050, múi chiếu 30 | ||
Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | Kinh độ (l) | Vĩ độ (j) | |
K15 | 10041’51,3” N | 106044’54,0” E | 10041’47,7” N | 106045’00,5” E |
K16 | 10041’52,1” N | 106044’52,6” E | 10041’48,4” N | 106044’59,1” E |
K17 | 10041’55,4” N | 106044’51,5” E | 10041’51,7” N | 106044’58,0” E |
K18 | 10041’56,8” N | 106044’52,2” E | 10041’53,2” N | 106044’58,7” E |
- Độ sâu nhỏ nhất bằng mét tính từ mực nước số “0” Hải đồ đạt 6,2m.